PEPTIT

I. ĐẶC ĐIỂM

- Thủy phân HOÀN TOÀN peptit được hh gồm từ 2 đến 50 đơn vị -amino axit.

- PEPTIT là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

  • LIÊN KẾT PEPTIT là liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị α-amino axit với nhau.
  • PHÂN TỬ PEPTIT hợp thành từ các α-amino axit  bằng liên kết peptit theo TRẬT TỰ NHẤT ĐỊNH.

Amino axit đầu N còn nhóm – NH; amino axit đầu C còn nhóm – COOH.

VD :

H2N – CH2 – CO  –  NH –CH(CH3)– COOH

Amino axit đầu N          Amino axit đầu C

H2N – CH(CH3) – CO  –  NH – CH2 - COOH

              Amino axit đầu N            amino axit đầu C

  • Phân tử chứa 2, 3, 4 … gốc α-amino axit được gọi là đipeptit ; tripeptit ; tetrapeptit … phân tử chứa trên 10 gốc α-amino axit gọi là polipeptit.

VD

H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là đipeptit

H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là tripeptit

H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH : là tetrapeptit

  • Thường biểu diển cấu tạo của peptit bằng tên kí hiệu.

VD:

Hai dipeptit từ Glyxin và Alani được biểu diển là : Gly – Ala ; Ala – Gly.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN

-Thủy phân HOÀN TOÀN peptit thu được HỖN HỢP nhiều α-amino axit.

VD

Thủy phân peptit H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH  thu được các α-amino axit sau :

2 H2N – CH2 – COOH

1 H2N – CH(CH3) – COOH

1 H2N – C(CH3)2 - COOH

2. PHẢN ỨNG MÀU BIRUE

- Trong môi trường KIỀM, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có MÀU TÍM. Đó là màu của PHỨC CHẤT giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+.

Dùng Cu(OH)2/NaOH để nhận biết peptit có 3 gốc aminoaxit trở lên