- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- LOẠI TỪ
- NGỮ PHÁP
- CẤU TRÚC CÂU
- AS IF (AS THOUGH)
- ACTIVE VOICE
- PASSIVE VOICE
- BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE
- CAUSATIVE FORM
- CONDITIONAL SENTENCE
- CLEFT SENTENCE
- INVERSION
- REDUNDANCY
- RELATIVE CLAUSE
- NOUN CLAUSE
- SO THAT - IN ORDER THAT
- TOO ... TO - ENOUGH ... TO
- USE - USED TO - BE USED TO - GET USED TO
- WISH SENTENCE
- SO...THAT - SUCH...THAT
- REPORTED SPEECH
- CÁC THÌ ĐỘNG TỪ
- CẤU TRÚC CÂU
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
PASSIVE VOICE VỚI "IT IS SAID THAT..."
I. KHÁI NIỆM
Cụm từ "It is said that" mang nghĩa "người ta nói rằng/ người ta đồn rằng..."
Cấu trúc "It is said that..." dùng để tường thuật lại một sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo về thông tin được nhắc đến. Chủ thể của hành động không phải là người nói.
Ngoài động từ say, cấu trúc này còn có thể được dùng với các động từ sau:
believe, know, think, report, declare, accept, expect, agree, decide, discover, find, hope, estimate.
E.g: It was believed that the earth stood still. (Người ta đã từng tin rằng Trái Đất đứng yên.)
II. CÁCH DÙNG
ACTIVE: S1 + say/think/know... that + S2 + V
PASSIVE:
CÁCH 1 | IT |
IS/ WAS |
V3/- ed |
THAT + S2 + V |
CÁCH 2 | S2 |
IS/ ARE WAS/ WERE |
V3/- ed |
TO_V (CÙNG THÌ) TO HAVE V3/-ED (LỆCH THÌ) |
SỰ "LỆCH THÌ" DIỄN RA KHI:
- Trong câu chủ động, hành động ở mệnh đề sau xảy ra trước hành động nói ở mệnh đề trước.
- Trong câu chủ động, mệnh đề sau được chia ở thì hoàn thành.
=> Khi đổi qua câu bị động, nếu dùng cách 2 thì ta phải dùng to have V3/-ed. (Không dùng to_V)
VÍ DỤ:
1. They say that he is rich.
-
- CÁCH 1: It is said that he is rich.
- CÁCH 2: He is said to be rich. (Cùng thì do động từ "say" và động từ to be "is" đều ở thì hiện tại đơn)
2. People believed that the man spoke the truth.
-
- CÁCH 1: It was believed that the man spoke the truth.
- CÁCH 2: The man was believed to speak the truth. (Cùng thì)
3. They reported that the troops were coming.
-
- CÁCH 1: It was reported that the troops were coming.
- CÁCH 2: The troops were reported to be coming. (Cùng thì)
4. They think that he has died a natural death.
-
- CÁCH 1: It is thought that he has died a natural death.
- CÁCH 2: He is thought to have died a natural death. (Có thì hoàn thành => Lệch thì)
5. They say Emma won a special prize.
-
- CÁCH 1: It is said that Emma won a special prize.
- CÁCH 2: Emma is said to have won a special prize.
(Hành động thắng giải đặc biệt đã xảy ra trước khi được mọi người nói đến => Lệch thì)