WISH SENTENCE

 

CÂU ƯỚC

I. KHÁI NIỆM

Câu điều ước (Wish - sentence) là câu được sử dụng để thể hiện một ao ước, mong muốn nào đó.

Có 3 loại câu wish:

  • Ao ước trái với hiện tại
  • Ao ước trái với quá khứ
  • Ao ước ở tương lai 

 

Ta có thể thay thế S + wish... = If only...

Khi dùng câu wish, cần lưu ý rằng động từ "wish" luôn ở thì hiện tại (I wish, he wishes...)

II. CẤU TRÚC

1. CÂU ĐIỀU ƯỚC TRÁI VỚI HIỆN TẠI

CÔNG THỨC:

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V2/-ed
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + did not + V2/-ed
    • If only: If only + (that) + S + (did not) + V2/-ed

 

LƯU Ý:

    • Ở mệnh đề wish nếu dùng động từ to be thì ta phải dùng "were" (Không được dùng "was")

Ví dụ:

    • If only I had a phone. I'm tired of using my mom's phone. = I wish I had a phone. I'm tired of using my mom's phone.
    • She wishes she knew the answer.

2. CÂU ĐIỀU ƯỚC TRÁI VỚI QUÁ KHỨ

CÔNG THỨC:

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed
    • If only: If only + (that) + S + had (not) + V3/-ed

 

Ví dụ:

    • I didn't ask the fishmonger to clean these fish. I wish I had remembered to do it.
    • What you said made the problem much worse. If only you had kept your mouth shut.

3. CÂU ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

CÔNG THỨC:

    • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
    • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
    • If only: If only + S + would/could + (not) + V

 

Ví dụ:

    • I wish that John wouldn’t be busy tomorrow.
    • If only he could take the trip with me next month.