AS IF (AS THOUGH)

I. KHÁI NIỆM

- Cấu trúc as if/ as though mang nghĩa cứ như là/ như thể là...

- Thường dùng cho các tình huống giả định (không đúng hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ), hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.

- Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.

- Có 3 loại cấu trúc as if/ as though. Dưới đây là cách dùng 3 loại cấu trúc đó.

II. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH (CÓ THẬT)

1. CÁCH DÙNG

- Cấu trúc as if/ as though (có thật) được dùng để diễn tả:

    • Các tình huống đúng.
    • Có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
    • Một sự thật hiển nhiên xảy ra.

2. CẤU TRÚC

S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es

 

    • E.g: He acts as if/ as though he knows the answers.

(Anh ấy hành động như thể là anh ấy biết câu trả lời - Sự thực là anh ấy biết câu trả lời)

* LƯU Ý:

    • I/you/we/they/danh từ số nhiều => V nguyên mẫu
    • He/she/it/danh từ số ít => V-s/-es

III. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH (KHÔNG CÓ THẬT)

1. CÁCH DÙNG

- Cấu trúc as if / as though dùng để diễn tả:

    • Các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ), cho dù thì của câu là gì đi nữa.

- Có 2 cấu trúc as if/ as though (không có thật):

    • Cấu trúc giả định quá khứ đơn (tình huống giả định ở hiện tại).
    • Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thành (tình huống giả định ở quá khứ).

2. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH QUÁ KHỨ ĐƠN

- Cấu trúc này nói đến sự kiện KHÔNG CÓ THẬT, khó có thể xảy ra hoặc còn hoài nghi trong hiện tại.

- CÔNG THỨC: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

    • E.g: He behaves as if he owned this place. (Anh ta cư xử như thể là chủ nhân nơi này)
    • Nhưng trong thực tế:
      • Ông ta không phải là chủ nhân nơi này;
      • Hoặc ông ta khó có thể là chủ nhân nơi này;
      • Hoặc chúng ta không biết ông ta có phải là chủ nhân nơi này hay không.

- LƯU Ý:

    • Động từ chính "TO BE" sau  "AS IF/AS THOUGH" sẽ thành  "WERE" đối với tất cả các ngôi.

3. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

- Cấu trúc này được dùng khi sự kiện lùi về quá khứ.

- CÔNG THỨC: S + V2/-ed + as if/ as though + S + had (not) + V2/ -ed

    • E.g: He talked about Rome as if he had been there himself.

(Anh ấy đã nói về Rome như thể anh ấy đã từng ở đó vậy).

    • Nhưng trong thực tế:
      • Anh ấy chưa từng ở Rome bao giờ;
      • Hoặc rất có thể anh ấy chưa từng ở Rome bao giờ;
      • Hoặc chúng ta không biết anh ấy đã từng hay chưa từng ở Rome.

- LƯU Ý:

    • Động từ chính có thể ở thì hiện tại:
      • He looks as if he hadn't had a decent meal for a month.

(Anh ấy trông như thể không được ăn bữa ăn nào đàng hoàng suốt cả tháng nay).