- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- LOẠI TỪ
- NGỮ PHÁP
- CẤU TRÚC CÂU
- AS IF (AS THOUGH)
- ACTIVE VOICE
- PASSIVE VOICE
- BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE
- CAUSATIVE FORM
- CONDITIONAL SENTENCE
- CLEFT SENTENCE
- INVERSION
- REDUNDANCY
- RELATIVE CLAUSE
- NOUN CLAUSE
- SO THAT - IN ORDER THAT
- TOO ... TO - ENOUGH ... TO
- USE - USED TO - BE USED TO - GET USED TO
- WISH SENTENCE
- SO...THAT - SUCH...THAT
- REPORTED SPEECH
- CÁC THÌ ĐỘNG TỪ
- CẤU TRÚC CÂU
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
AS IF (AS THOUGH)
I. KHÁI NIỆM
- Cấu trúc as if/ as though mang nghĩa cứ như là/ như thể là...
- Thường dùng cho các tình huống giả định (không đúng hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ), hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.
- Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.
- Có 3 loại cấu trúc as if/ as though. Dưới đây là cách dùng 3 loại cấu trúc đó.
II. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH (CÓ THẬT)
1. CÁCH DÙNG
- Cấu trúc as if/ as though (có thật) được dùng để diễn tả:
-
- Các tình huống đúng.
- Có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
- Một sự thật hiển nhiên xảy ra.
2. CẤU TRÚC
S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es
-
- E.g: He acts as if/ as though he knows the answers.
(Anh ấy hành động như thể là anh ấy biết câu trả lời - Sự thực là anh ấy biết câu trả lời)
* LƯU Ý:
-
- I/you/we/they/danh từ số nhiều => V nguyên mẫu
- He/she/it/danh từ số ít => V-s/-es
III. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH (KHÔNG CÓ THẬT)
1. CÁCH DÙNG
- Cấu trúc as if / as though dùng để diễn tả:
-
- Các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ), cho dù thì của câu là gì đi nữa.
- Có 2 cấu trúc as if/ as though (không có thật):
-
- Cấu trúc giả định quá khứ đơn (tình huống giả định ở hiện tại).
- Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thành (tình huống giả định ở quá khứ).
2. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH QUÁ KHỨ ĐƠN
- Cấu trúc này nói đến sự kiện KHÔNG CÓ THẬT, khó có thể xảy ra hoặc còn hoài nghi trong hiện tại.
- CÔNG THỨC: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed
-
- E.g: He behaves as if he owned this place. (Anh ta cư xử như thể là chủ nhân nơi này)
- Nhưng trong thực tế:
- Ông ta không phải là chủ nhân nơi này;
- Hoặc ông ta khó có thể là chủ nhân nơi này;
- Hoặc chúng ta không biết ông ta có phải là chủ nhân nơi này hay không.
- LƯU Ý:
-
- Động từ chính "TO BE" sau "AS IF/AS THOUGH" sẽ thành "WERE" đối với tất cả các ngôi.
3. CẤU TRÚC AS IF/ AS THOUGH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
- Cấu trúc này được dùng khi sự kiện lùi về quá khứ.
- CÔNG THỨC: S + V2/-ed + as if/ as though + S + had (not) + V2/ -ed
-
- E.g: He talked about Rome as if he had been there himself.
(Anh ấy đã nói về Rome như thể anh ấy đã từng ở đó vậy).
-
- Nhưng trong thực tế:
- Anh ấy chưa từng ở Rome bao giờ;
- Hoặc rất có thể anh ấy chưa từng ở Rome bao giờ;
- Hoặc chúng ta không biết anh ấy đã từng hay chưa từng ở Rome.
- Nhưng trong thực tế:
- LƯU Ý:
-
- Động từ chính có thể ở thì hiện tại:
- He looks as if he hadn't had a decent meal for a month.
- Động từ chính có thể ở thì hiện tại:
(Anh ấy trông như thể không được ăn bữa ăn nào đàng hoàng suốt cả tháng nay).