CONDITIONAL SENTENCE

 

CÂU ĐIỀU KIỆN

I. KHÁI NIỆM

Là dạng câu dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xảy ra.

Hầu hết các câu điều kiện đều chứa "if".

Một câu điều kiện có hai mệnh đề.

  • Mệnh đề chính là mệnh đề diễn đạt kết quả - result (mệnh đề kết quả).
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ (mệnh đề điều kiện), nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

      VD. If you propose to her, she will agree immediately. (Nếu cậu cầu hôn cô ấy, cô ấy sẽ đồng ý ngay lập tức.)

Mệnh đề "If you propose to her"mệnh đề điều kiện.

Mệnh đề "she will agree immediately" chính là mệnh đề kết quả.

Có 4 loại câu điều kiện cơ bản (điều kiện loại 0,1,2,3) và các dạng biến thể khác.

II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN

1. LOẠI 0 - ĐIỀU KIỆN LUÔN CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI

CÁCH DÙNG IF CLAUSE MAIN CLAUSE  EXAMPLE

Dùng để diễn tả:

Thói quen

Sự thật hiển nhiên

Câu ĐK loại 0 luôn có thật ở hiện tại.

PRESENT TENSE

If + S + V(-s/-es) 

- Phủ định: do/does not + V1

- To be: am is are (not)

PRESENT TENSE

S + V(-s/-es) 

- Phủ định: do/does not + V1

- To be: am is are (not)

Ice turns to water if you heat it.

(Đá trở thành nước nếu bạn làm nóng nó.)

 

If you throw a ball up into the air, it will fall back down.

(Nếu bạn ném quả bóng lên trời, nó sẽ rơi xuống trở lại.)

2. LOẠI 1 - ĐIỀU KIỆN TƯƠNG LAI

CÁCH DÙNG  IF CLAUSE MAIN CLAUSE  EXAMPLE
Dùng khi điều kiện có thực ở hiện tại dẫn đến một kết quả trong tương lai

PRESENT TENSE

If + S + V(-s/-es) 

- Phủ định: do/does not + V1

- To be: am is are (not)

FUTURE TENSE

S + will (not) + V1

- To be: will (not) be

- Đôi khi dùng: can/may/must + V1

If Emma bakes 2 cheese cakes, I will have one.

(Nếu Emma nướng 2 cái bánh phô mai thì tôi sẽ có 1 cái.)

 

If she works hard, she will be promoted.

(Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ được thăng chức.)

3. LOẠI 2 - ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI

CÁCH DÙNG  IF CLAUSE MAIN CLAUSE  EXAMPLE
Dùng khi điều kiện không có thực hoặc trái với thực tế ở thời điểm hiện tại

S.PAST TENSE

If + S + V2/-ed

- Phủ định: did not + V1

- To be: were (not)

WOULD (not) + V1

S + would (not) + V1

- To be: would (not) be

- Đôi khi dùng: could + V1

If I had 5 million VND, I would buy a phone.

(Nếu bây giờ tôi có 5 triệu, tôi sẽ mua một cái điện thoại.

Thực tế là bây giờ không có 5 triệu)

 

If he gave me the pen, I would give him my book.

(Nếu anh ấy đưa tôi cây bút bi, tôi sẽ đưa anh ấy quyển sách của tôi.

Thực tế là bây giờ anh ấy không đưa cây bút)

4. LOẠI 3 - ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ

CÁCH DÙNG  IF CLAUSE MAIN CLAUSE  EXAMPLE
Dùng khi điều kiện không có thực trong quá khứ với kết quả giả định

PAST PERFECT

If + S + had (not) + V3/-ed

- To be: had (not) + been

WOULD (not) HAVE + V3/-ed

S + would (not) have + V3/-ed

- To be: would (not) have been

If she had not been ill, she would have gone to the concert.

(Nếu cô ấy không bị bệnh thì cô ấy đã đi đến buổi hoà nhạc rồi - Ở trong quá khứ cô ấy đã bị bệnh nên không đi được)

 

If the wall had been painted, it would not have been dirty.

(Nếu cái tường được sơn thì nó đã không dơ như vậy - Ở quá khứ cái tường đã không được sơn nên nó đã bị dơ)

III. CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN KHÁC

1. CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP

Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ.

Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước kết quả ngược với hiện tại.

 

CÔNG THỨC: IF CLAUSE LOẠI 3, MAIN CLAUSE LOẠI 2.

VD. If I had taken her advice last year, I would study psychology now.

(Nếu năm ngoái tôi mà nghe theo lời khuyên của cô ấy thì giờ tôi đã học tâm lý học rồi)

2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 BIẾN CÁCH

1. If + S.PAST TENSE, S + would/could + be + Ving

If it were Monday, I would be working at the company.

 (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)

 
2. If + S + V2/-ed = If + S + were + to-infinitive

If you stayed with her, she would be happy.

=> If you were to stay with her, she would be happy.

3. UNLESS

Unless = If...not

 

Unless được sử dụng thay If…not trong tất cả các loại câu điều kiện.

CÔNG THỨC: UNLESS + V khẳng định = IF + V phủ định

Chú ý thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn của động từ thường:

    • VD1. unless you go = if you don't go
    • VD2. unless he laughed = if he didn't laugh

 

Các trường hợp khác khi chuyển đổi chỉ cần thêm hoặc bỏ NOT

VD. unless he had gone = if he had not gone

 

E.g: If you do not eat the sandwich, you will be hungry

=> Unless you eat the sandwich, you will be hungry.

IV. MỘT SỐ CỤM TỪ KHÁC BẰNG NGHĨA VỚI IF

Trong một số điều kiện, ta có thể thay if bằng

 

Suppose/ Supposing

Đặt ra giả thiết.

Có thể thêm "that" sau suppose/ supposing

E.g: Suppose (that) someone told you I am a spy, what would you say? 

Even if

Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì mệnh đề chính cũng không thay đổi.

E.g: We are going to the forest even if it is raining.

As long as/ So long as/ Provided (that)/ On condition (that)

Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giả thiết.

E.g: You can take my car as long as you drive carefully.

Without/ But for/ if it were not for/ if it had not been for

Sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ như thế nào nếu không có điều kiện.

 

Điều kiện loại 2

E.g: If it were not for the heavy traffic, I wouldn't leave so early.

= Were it not for the heavy traffic, I wouldn't leave so early.

= Without the heavy traffic,...

 

 Điều kiện loại 3

E.g: If it had not been for the rain, we wouldn't have been late.

= Had it not been for the rain, we wouldn't have been late.

= Without the rain,...