- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- LOẠI TỪ
- NGỮ PHÁP
- CẤU TRÚC CÂU
- AS IF (AS THOUGH)
- ACTIVE VOICE
- PASSIVE VOICE
- BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE
- CAUSATIVE FORM
- CONDITIONAL SENTENCE
- CLEFT SENTENCE
- INVERSION
- REDUNDANCY
- RELATIVE CLAUSE
- NOUN CLAUSE
- SO THAT - IN ORDER THAT
- TOO ... TO - ENOUGH ... TO
- USE - USED TO - BE USED TO - GET USED TO
- WISH SENTENCE
- SO...THAT - SUCH...THAT
- REPORTED SPEECH
- CÁC THÌ ĐỘNG TỪ
- CẤU TRÚC CÂU
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
CONDITIONAL SENTENCE
CÂU ĐIỀU KIỆN
I. KHÁI NIỆM
Là dạng câu dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xảy ra.
Hầu hết các câu điều kiện đều chứa "if".
Một câu điều kiện có hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính là mệnh đề diễn đạt kết quả - result (mệnh đề kết quả).
- Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ (mệnh đề điều kiện), nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
VD. If you propose to her, she will agree immediately. (Nếu cậu cầu hôn cô ấy, cô ấy sẽ đồng ý ngay lập tức.)
Mệnh đề "If you propose to her" là mệnh đề điều kiện.
Mệnh đề "she will agree immediately" chính là mệnh đề kết quả.
* LƯU Ý
Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau.
Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
VD. If it rains, the picnic will be canceled. = The picnic will be canceled if it rains.
Có 4 loại câu điều kiện cơ bản (điều kiện loại 0,1,2,3) và các dạng biến thể khác.
II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
1. LOẠI 0 - ĐIỀU KIỆN LUÔN CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI
CÁCH DÙNG | IF CLAUSE | MAIN CLAUSE | EXAMPLE |
Dùng để diễn tả: Thói quen Sự thật hiển nhiên Câu ĐK loại 0 luôn có thật ở hiện tại. |
PRESENT TENSE If + S + V(-s/-es) - Phủ định: do/does not + V1 - To be: am is are (not) |
PRESENT TENSE S + V(-s/-es) - Phủ định: do/does not + V1 - To be: am is are (not) |
Ice turns to water if you heat it. (Đá trở thành nước nếu bạn làm nóng nó.)
If you throw a ball up into the air, it will fall back down. (Nếu bạn ném quả bóng lên trời, nó sẽ rơi xuống trở lại.) |
2. LOẠI 1 - ĐIỀU KIỆN TƯƠNG LAI
CÁCH DÙNG | IF CLAUSE | MAIN CLAUSE | EXAMPLE |
Dùng khi điều kiện có thực ở hiện tại dẫn đến một kết quả trong tương lai |
PRESENT TENSE If + S + V(-s/-es) - Phủ định: do/does not + V1 - To be: am is are (not) |
FUTURE TENSE S + will (not) + V1 - To be: will (not) be - Đôi khi dùng: can/may/must + V1 |
If Emma bakes 2 cheese cakes, I will have one. (Nếu Emma nướng 2 cái bánh phô mai thì tôi sẽ có 1 cái.)
If she works hard, she will be promoted. (Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ được thăng chức.) |
3. LOẠI 2 - ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI
CÁCH DÙNG | IF CLAUSE | MAIN CLAUSE | EXAMPLE |
Dùng khi điều kiện không có thực hoặc trái với thực tế ở thời điểm hiện tại |
S.PAST TENSE If + S + V2/-ed - Phủ định: did not + V1 - To be: were (not) |
WOULD (not) + V1 S + would (not) + V1 - To be: would (not) be - Đôi khi dùng: could + V1 |
If I had 5 million VND, I would buy a phone. (Nếu bây giờ tôi có 5 triệu, tôi sẽ mua một cái điện thoại. Thực tế là bây giờ không có 5 triệu)
If he gave me the pen, I would give him my book. (Nếu anh ấy đưa tôi cây bút bi, tôi sẽ đưa anh ấy quyển sách của tôi. Thực tế là bây giờ anh ấy không đưa cây bút) |
4. LOẠI 3 - ĐIỀU KIỆN QUÁ KHỨ
CÁCH DÙNG | IF CLAUSE | MAIN CLAUSE | EXAMPLE |
Dùng khi điều kiện không có thực trong quá khứ với kết quả giả định |
PAST PERFECT If + S + had (not) + V3/-ed - To be: had (not) + been |
WOULD (not) HAVE + V3/-ed S + would (not) have + V3/-ed - To be: would (not) have been |
If she had not been ill, she would have gone to the concert. (Nếu cô ấy không bị bệnh thì cô ấy đã đi đến buổi hoà nhạc rồi - Ở trong quá khứ cô ấy đã bị bệnh nên không đi được)
If the wall had been painted, it would not have been dirty. (Nếu cái tường được sơn thì nó đã không dơ như vậy - Ở quá khứ cái tường đã không được sơn nên nó đã bị dơ) |
* MỘT SỐ LƯU Ý ĐỂ LÀM BÀI DỄ DÀNG HƠN:
Câu mơ mộng viễn vông, hoặc trái lẽ tự nhiên: dùng loại 2.
Định luật khoa học, thói quen: dùng loại 0 (loại 1 vẫn được nhưng ưu tiên loại 0).
Đưa ra lời chỉ dẫn, đề nghị: dùng loại 0.
Viết tắt:
-
- 'd + V1 = WOULD
- 'd + V3 = HAD
* TỰ VIẾT CÂU ĐIỀU KIỆN THEO TÌNH HUỐNG CHO SẴN:
Lấy mệnh đề nguyên nhân làm IF CLAUSE (nằm sau because, trước so/ this is why)
Xác định loại điều kiện : "Thì" nào "loại" đó
E.g: She cried because she failed the test (thì quá khứ).
=> Câu điều kiện quá khứ (loại 3)
=> If she had not failed the test, she would not have cried.
III. CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN KHÁC
1. CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ.
Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước kết quả ngược với hiện tại.
CÔNG THỨC: IF CLAUSE LOẠI 3, MAIN CLAUSE LOẠI 2.
VD. If I had taken her advice last year, I would study psychology now.
(Nếu năm ngoái tôi mà nghe theo lời khuyên của cô ấy thì giờ tôi đã học tâm lý học rồi)
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 BIẾN CÁCH
1. If + S.PAST TENSE, S + would/could + be + Ving |
If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.) |
2. If + S + V2/-ed = If + S + were + to-infinitive
|
If you stayed with her, she would be happy. => If you were to stay with her, she would be happy. |
3. UNLESS
Unless = If...not
Unless được sử dụng thay If…not trong tất cả các loại câu điều kiện.
CÔNG THỨC: UNLESS + V khẳng định = IF + V phủ định
Chú ý thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn của động từ thường:
-
- VD1. unless you go = if you don't go
- VD2. unless he laughed = if he didn't laugh
Các trường hợp khác khi chuyển đổi chỉ cần thêm hoặc bỏ NOT
VD. unless he had gone = if he had not gone
E.g: If you do not eat the sandwich, you will be hungry
=> Unless you eat the sandwich, you will be hungry.
IV. MỘT SỐ CỤM TỪ KHÁC BẰNG NGHĨA VỚI IF
Trong một số điều kiện, ta có thể thay if bằng
Suppose/ SupposingĐặt ra giả thiết. Có thể thêm "that" sau suppose/ supposing |
E.g: Suppose (that) someone told you I am a spy, what would you say? |
Even ifDiễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì mệnh đề chính cũng không thay đổi. |
E.g: We are going to the forest even if it is raining. |
As long as/ So long as/ Provided (that)/ On condition (that)Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giả thiết. |
E.g: You can take my car as long as you drive carefully. |
Without/ But for/ if it were not for/ if it had not been for Sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ như thế nào nếu không có điều kiện.
LƯU Ý ĐK loại 2: dùng if it were not for/ were it not for. ĐK loại 3: dùng if it had not been for/ had it not been for. |
Điều kiện loại 2 E.g: If it were not for the heavy traffic, I wouldn't leave so early. = Were it not for the heavy traffic, I wouldn't leave so early. = Without the heavy traffic,...
Điều kiện loại 3 E.g: If it had not been for the rain, we wouldn't have been late. = Had it not been for the rain, we wouldn't have been late. = Without the rain,... |