BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE

I. BECAUSE - BECAUSE OF

1. BECAUSE

Because có nghĩa là "bởi vì".

Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì.

Sau because luôn đi với mệnh đề (clause).

E.g: I'm sorry. I am late because my bike was broken.

Cấu trúc câu sử dụng because:

Because  + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O

2. BECAUSE OF

Because of có nghĩa là "bởi vì điều gì đó".

Sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ

E.g: I'm sorry. I am late because of my broken bike.

Cấu trúc câu sử dụng because of:

Because of + noun/ pronoun/ noun phrase

3. ĐỔI BECAUSE SANG BECAUSE OF VÀ NGƯỢC LẠI

Khi chuyển because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay V-ing.

Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây. 

 
Hai chủ ngữ
ở 2 mệnh đề giống nhau
Bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because
Thêm “ing” vào động từ
  • I failed the exam because I slept over. 

=> I failed the exam because of sleeping over. 

Mệnh đề because có dạng
There + to be + danh từ

Bỏ đi there + to be

Giữ lại danh từ

  • She couldn't come into the shop because there were a lot of people.

=> She couldn't come into the shop because of a lot of people.

Mệnh đề because có dạng
S + to be + tính từ

Đưa tính từ lên trước chủ ngữ

Bỏ đi to be.

  • Because the weather was bad, we didn't go to the park.

=> Because of the bad weather, we didn't go to the park.

Mệnh đề because có dạng
it + to be + tính từ chỉ thời tiết

Bỏ it + to be

Đổi tính từ thành danh từ

  •  Because it was windy, I stayed at my house. 

=> Because of the wind, I stayed at my house. 

Chuyển về dạng sở hữu
Dùng danh từ dạng sở hữu.
  • Because I was lazy, I failed the exam.

=> Because of my laziness,  I failed the exam.

Sử dụng “the fact that”

Dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển.

Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.

  • Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. 

=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.

II. ALTHOUGH - IN SPITE OF

1. ALTHOUGH

Although có nghĩa là "mặc dù"

Although + 1 mệnh đề có nghĩa là mặc dù điều gì đó xảy ra.

Sau although luôn đi với mệnh đề (clause).

       E.g: Although the new waitress is honest and diligent, the boss still doesn't like her. 

Cấu trúc sử dụng although:

Although  + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, although S + V + O

2. IN SPITE OF/ DESPITE

Despite/ in spite of có nghĩa là "bởi vì điều gì đó".

Sau In spite of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ

E.g: Despite the heavy rain, she still went to the meeting on time. 

Cấu trúc câu sử dụng Despite/ in spite of:

Despite/ in spite of + noun/ pronoun/ noun phrase

3. ĐỔI ALTHOUGH SANG IN SPITE OF/ DESPITE

Cách đổi tương tự như cách đổi từ because sang because of (I mục số 3).