- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- LOẠI TỪ
- NGỮ PHÁP
- CẤU TRÚC CÂU
- AS IF (AS THOUGH)
- ACTIVE VOICE
- PASSIVE VOICE
- BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE
- CAUSATIVE FORM
- CONDITIONAL SENTENCE
- CLEFT SENTENCE
- INVERSION
- REDUNDANCY
- RELATIVE CLAUSE
- NOUN CLAUSE
- SO THAT - IN ORDER THAT
- TOO ... TO - ENOUGH ... TO
- USE - USED TO - BE USED TO - GET USED TO
- WISH SENTENCE
- SO...THAT - SUCH...THAT
- REPORTED SPEECH
- CÁC THÌ ĐỘNG TỪ
- CẤU TRÚC CÂU
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
BECAUSE/ BECAUSE OF - ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE
I. BECAUSE - BECAUSE OF
1. BECAUSE
Because có nghĩa là "bởi vì".
Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì.
Sau because luôn đi với mệnh đề (clause).
E.g: I'm sorry. I am late because my bike was broken.
Cấu trúc câu sử dụng because:
Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O
2. BECAUSE OF
Because of có nghĩa là "bởi vì điều gì đó".
Sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ
E.g: I'm sorry. I am late because of my broken bike.
Cấu trúc câu sử dụng because of:
Because of + noun/ pronoun/ noun phrase
3. ĐỔI BECAUSE SANG BECAUSE OF VÀ NGƯỢC LẠI
Khi chuyển because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay V-ing.
Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây.
Hai chủ ngữở 2 mệnh đề giống nhau |
Bỏ chủ ngữ ở cấu trúc becauseThêm “ing” vào động từ |
=> I failed the exam because of sleeping over. |
Mệnh đề because có dạngThere + to be + danh từ |
Bỏ đi there + to be Giữ lại danh từ |
=> She couldn't come into the shop because of a lot of people. |
Mệnh đề because có dạngS + to be + tính từ |
Đưa tính từ lên trước chủ ngữ Bỏ đi to be. |
=> Because of the bad weather, we didn't go to the park. |
Mệnh đề because có dạngit + to be + tính từ chỉ thời tiết |
Bỏ it + to be Đổi tính từ thành danh từ |
=> Because of the wind, I stayed at my house. |
Chuyển về dạng sở hữu |
Dùng danh từ dạng sở hữu. |
=> Because of my laziness, I failed the exam. |
Sử dụng “the fact that” |
Dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp. |
=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. |
II. ALTHOUGH - IN SPITE OF
1. ALTHOUGH
Although có nghĩa là "mặc dù"
Although + 1 mệnh đề có nghĩa là mặc dù điều gì đó xảy ra.
Sau although luôn đi với mệnh đề (clause).
E.g: Although the new waitress is honest and diligent, the boss still doesn't like her.
Cấu trúc sử dụng although:
Although + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, although S + V + O
2. IN SPITE OF/ DESPITE
Despite/ in spite of có nghĩa là "bởi vì điều gì đó".
Sau In spite of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ
E.g: Despite the heavy rain, she still went to the meeting on time.
Cấu trúc câu sử dụng Despite/ in spite of:
Despite/ in spite of + noun/ pronoun/ noun phrase