CAUSATIVE FORM

 

THỂ SAI KHIẾN

I. KHÁI NIỆM

Causative form (thể sai khiến): được dùng để nói đến một công việc mà ta không tự làm nhưng nhờ vả, thuê mướn hoặc sai bảo người khác làm.

Thể sai khiến có thể được diễn đạt qua hai kiểu: chủ động (active) và bị động (passive).

  • Chủ động: khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động
  • Bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

II. CAUSATIVE FORM (ACTIVE)

Ta có thể dùng một trong hai CẤU TRÚC CHỦ ĐỘNG sau:

1) Subject + have + O + Bare infinitive + O

E.g: She had someone repair her watch.

E.g: She will have her boyfriend fix the lamps in her room.

2) Subject + get   + O + To-infinitive + O

E.g: Naomi got her father to change a light bulb.

E.g: You should get someone to water your plants when you are not there.

III. CAUSATIVE FORM (PASSIVE)

CẤU TRÚC: Subject + have/ get + O + V3/-ed  [+by...]

E.g: Where do you take your photographs to be enlarged?

        => Where do you have your photographs enlarged?

IV. MỞ RỘNG

Causative form cũng để tường thuật tai nạn hoặc việc không hay.

Ex:

  • They had their suitcases stolen at the airport yesterday. (Những cái va li của họ đã bị ăn cắp ở sân bay ngày hôm qua.)
  • We had our electricity cut off all day. (Chúng tôi bị cắt điện cả ngày.)
  • He had his garden destroyed by the storm. (Khu vườn của anh ấy bị phá huỷ bởi cơn bão.)