CLEFT SENTENCE

 

CÂU CHẺ

I. KHÁI NIỆM

Là dạng câu thường được sử dụng phổ biến với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần nhất định trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ, hay có thể là một sự việc, đối tượng đáng chú ý nào đó trong câu.

Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là một dạng câu ghép bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc kết hợp kèm các đại từ quan hệ.

E.g: It was my younger sister who got a gift from Mrs.Smile last month.

=> Nhấn mạnh vào "my younger sister" để thông tin rằng người thực hiện hành động “got a gift” là “my younger sister” chứ không phải nói về bất kỳ ai khác.

II. CẤU TRÚC CÂU CHẺ VỚI "IT + TO BE..."

CẤU TRÚC CHUNG:

It is/ was + thành phần cần nhấn mạnh + that/ whom/ who +… 

 

NHẤN MẠNH CHỦ NGỮ

It is/ was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that...

It is/ was + chủ ngữ (chỉ vật) + that...

E.g: Janice stole my pencil.

=> It is Janice who stole my pencil.

(Janice chính là người đã lấy cắp cây bút chì của tôi.)

 

E.g: My robot made me interested.

=> It was my robot that made me interested.

(Chính con robot của tôi khiến cho tôi rất thích thú.)

NHẤN MẠNH TÂN NGỮ

It is/ was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V.

It is/ was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V.

E.g: John met me at the party last year.

=> It was me that John met at the party last year.

(Tôi là người mà John đã gặp tại bữa tiệc năm ngoái.)

 

E.g: My father bought an expensive car yesterday.

=> It was an expensive car that my father bought yesterday.

(Ba tôi đã mua chiếc xe hơi đắt tiền đó ngày hôm qua.)

NHẤN MẠNH TRẠNG NGỮ

It is/ was + từ/ cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O.

 E.g: Tom started his new job last Monday. (Trạng ngữ chỉ thời gian)

=> It was last Monday that Tom started his new job.

(Thứ hai vừa qua chính là ngày Tom bắt đầu công việc mới của anh ấy.)

 

E.g: Mary and Linh were born in that house. 

=> It was in that house that Mary and Linh were born.

(Chính ở ngôi nhà này Mary và Linh được sinh ra.)

NHẤN MẠNH TRONG CÂU BỊ ĐỘNG

It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/ Ved.

It + is / was + Noun/ pronoun (chỉ người) + who + be + V3/ Ved.

 E.g: People usually discuss this topic. 

=> It is this topic that is usually discussed.

(Đó là chủ đề thường hay bàn tán.)

 

E.g: Mimi’s fans gave her a lot of presents.

=> It was Mimi who was given a lot of presents by her fans.

(Mimi được người hâm mộ của cô ấy tặng rất nhiều quà.)