- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
ANKAĐIEN
I. KHÁI NIỆM - GỌI TÊN
1. KHÁI NIỆM
Ankadien là hidrocacbon KHÔNG NO, mạch HỞ trong phân tử có 2 liên kết đôi và có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 3).
2. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN
- ĐỒNG ĐẲNG:
C3H4: CH2=C=CH2 propadien
C4H6, C5H8 ... CnH2n-2 (n ≥ 3) dãy đồng đẳng của ankadien.
- ĐỒNG PHÂN: CnH2n - 2 có 2 LOẠI đồng phân mạch hở.
- Đồng phân ANKIN (n ≥ 2)
- Đồng phân ANKADIEN
+ Đồng phân CẤU TẠO: Bao gồm đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân mạch C.
+ Đồng phân HÌNH HỌC: Bao gồm đồng phân cis và trans
3. DANH PHÁP
a. TÊN THÔNG THƯỜNG: Thay đuôi -an bằng đuôi -adien
VD. CH2 = CH – CH = CH2 : butađien.
CH2 = C(CH3) – CH = CH2 : isopren.
b. TÊN THAY THẾ
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tên mạch chính + a + số chỉ vị trí nối đôi + dien.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Butađien là chất KHÍ, isopren là chất LỎNG (nhiệt độ sôi = 34oC).
- Cả 2 chất đều KHÔNG tan trong nước, nhưng TAN trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG CỘNG
- Ankadien có 2 LIÊN KẾT ĐÔI C=C nên ankađien có thể tham gia phản ứng CỘNG theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2.
a. CỘNG H2: (Điều kiện phản ứng là Ni, t0) theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hợp chất no là ankan.
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
b. CỘNG DUNG DỊCH Br2:
- Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào vị trí 1,2 và 1,4) Sản phẩm cộng còn lại 1 liên kết đôi.
- Ở nhiệt độ -800C ưu tiên cộng vào vị trí 1,2
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br - CHBr - CH=CH2
- Ở nhiệt độ 400C ưu tiên cộng vào vị trí 1,4
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br - CH=CH - CH2Br
- Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br - CHBr - CHBr - CH2Br
* TÓM LẠI:
- Dung dịch brom là thuốc thử dùng để nhận biết ankadien và hidrocacbon không no.
c. CỘNG HIĐRÔ HALOGENUA
- Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào vị trí 1,2 và 1,4) Sản phẩm cộng còn lại 1 liên kết đôi.
- Ở nhiệt độ -800C ưu tiên cộng vào vị trí 1,2
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CH=CH2
- Ở nhiệt độ 400C ưu tiên cộng vào vị trí 1,4
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CH=CH-CH2Cl
- Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no
CH2=CH-CH=CH2 + 2HBr → CH3-CHBr-CHBr-CH3
* TÓM LẠI:
- Phản ứng cộng giữa ankadien với HX tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
2. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
- Các phản ứng TRÙNG HỢP chủ yếu xảy ra theo kiểu 1,4.
3. PHẢN ỨNG OXI HÓA
a. Oxi hóa HOÀN TOÀN
CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
* Nhận xét: Sản phẩm đốt cháy ankađien:
nCO2 > nH2O và nCO2 - nH2O = nankađien
b. Oxi hóa KHÔNG HOÀN TOÀN
Ankađien cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.
3C4H6 + 4KMnO4 + 8H2O → 3C4H6(OH)4 + 4MnO2 + 4KOH
IV. ỨNG DỤNG
- Buta -1,3 - đien hoặc isopren điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất CAO SU
(cao su buna, cao su isopren,…)
- Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,…
V. ĐIỀU CHẾ
- Tách H2 từ ankan tương ứng
CH3-CH2-CH2-CH3 → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
- Buta - 1,3 - đien
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (MgO, ZnO, 4500C)
CHΞC-CH=CH2 + H2 → CH2=CH-CH=CH2 (Pd/PbCO3; t0)