HIDROCACBON THƠM

I. ĐỒNG ĐẲNG- ĐỒNG PHÂN- DANH PHÁP

1. ĐỒNG ĐẲNG-ĐỒNG PHÂN

- ĐỒNG ĐẲNG:

C6H6       benzen 

C7H8    C6H5CH3 toluen

C8H10 ... CnH2n - 6 (n > hoặc = 6) được gọi là ankylbenzen

 

- ĐỒNG PHÂN :  Từ C8H10 trở đi mới có đồng phân (mạch C và vị trí nhóm thế )

VD: C8H10 có 4 đồng phân.

Đồng phân Tên gọi
Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên | Đồng phân của Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên o – xilen/ 1,2 – đimetylbenzen/ o – đimetylbenzen.
Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên | Đồng phân của Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên m – xilen/ 1,3 – đimetylbenzen/ o – đimetylbenzen .
Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên | Đồng phân của Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên p – xilen/ 1,4 – đimetylbenzen/ p – đimetylbenzen.
Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên | Đồng phân của Công thức cấu tạo của C8H10 và gọi tên và gọi tên etylbenzen

2. DANH PHÁP

a. TÊN THÔNG THƯỜNG 

C6H5CH3 toluen

C6H4(CH3)2 o-xilen (m-xilen và p-xilen)

 

b. TÊN THAY THẾ

Gốc ankyl + benzen

3. CẤU TẠO CỦA BENZEN

Benzen có cấu trúc PHẲNG và hình LỤC GIÁC ĐỀU.
- Cấu tạo được dùng:

        Củng cố kiến thức

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Các hiđrocacbon thơm đều là chất LỎNG hoặc RẮN ở điều kiện thường, chúng có nhiệt độ sôi TĂNG theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các hiđrocacbon thơm ở thể LỎNG có mùi ĐẶC TRƯNG, KHÔNG tan trong nước và NHẸ hơn nước, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ. 

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. PHẢN ỨNG THẾ

a. THẾ nguyên tử H của vòng benzen
* Phản ứng với HALOGEN
 - Cho benzen và brom vào ống nghiệm khô rồi lắc nhẹ hỗn hợp. 
 - Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên, lắc nhẹ. Màu của brom nhạt dần và thấy có khí hiđro bromua thoát ra do đã xảy ra phản ứng thế:

  
- Nếu cho các ankylbenzen phản ứng với brom trong điều kiện CÓ BỘT SẮT sẽ thu được HỖN HỢP sản phẩm thế brom CHỦ YẾU vào vị trí para và ortho so với nhóm ankyl:



* Phản ứng với AXIT NITRIC
 - Cho benzen vào ống nghiệm chứa sẵn hỗn hợp 
H2SO4 đặc và HNO3 đặc. Khi đó sẽ thấy có lớp chất lỏng nặng màu vàng nhạt lắng xuống. Đó là nitrobenzen được tạo thành theo phản ứng:


 

 - TOLUEN tham gia phản ứng NITRO HÓA dễ dàng hơn benzen (chỉ cần HNO3 đặc, KHÔNG cần HNO3 bốc khói) tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para:

*Quy luật thế trong nhân benzen: 

 - Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ANKYL (hay các nhóm −OH,−NH2,−OCH3,...), phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ORTHO và PARA.

 - Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn NHÓM −NO2 (hoặc các nhóm −COOH,−SO3H,...) phản ứng thế vào vòng sẽ KHÓ hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí META.

b. Thế nguyên tử H của mạch NHÁNH
 - Do các đồng đẳng của benzen còn có NHÁNH ankyl nên trong điều kiện thích hợp có thể thế H của nhánh ankyl.

C6H5CH3 + Cl2 → C6H5CH2Cl + HCl (điều kiện ánh sáng và tỉ lệ 1:1)

2. PHẢN ỨNG CỘNG

a. Cộng hiđro



b. Cộng clo
- Dẫn lượng nhỏ khí clo vào bình chứa một ít benzen, đậy kín lại rồi đưa bình ra ngoài ánh nắng. Trong bình xuất hiện KHÓI TRẮNG và thành bình xuất hiện một lớp bột màu trắng. Đó là 1,2,3,4,5,6-hexacloxiclohexan (hexacloran)

3. PHẢN ỨNG OXI HÓA

a. Phản ứng oxi hoá KHÔNG HOÀN TOÀN

Thí nghiệm: Khi đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thuỷ:
 - Benzen  không làm mất màu dung dịch kali pemanganat
 - Toluen làm MẤT MÀU dung dịch kali pemanganat, tạo kết tủa mangan đioxit.



b. Phản ứng oxi hoá HOÀN TOÀN
Các hiđrocacbon thơm khi cháy TOẢ NHIỀU NHIỆT:

IV. ĐIỀU CHẾ

- CHƯNG CẤT dầu mỏ và nhựa than đá

- NGOÀI RA còn dùng hidrocacbon

Phản ứng trùng hợp axetilen xảy ra khi có chất xúc tác là C và đun nóng ở nhiệt độ 600 độ C

3CH=CH → C6H6

V. ỨNG DỤNG

- Benzen là một trong những nguyên liệu QUAN TRỌNG nhất của công nghiệp hóa hữu cơ. Nó được dùng nhiều chất để tổng hợp các monome trong sản xuất POLIME làm chất dẻo, cao su, tơ sợi (chẳng hạn polistiren, cao su buna-stiren, tơ capron). Từ benzen người ta điều chế ra nitrobenzen,  anilin, phenol dùng để tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ dịch hại,...
 - TOLUEN được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen)
 - BENZEN, TOLUEN và các XILEN còn được dùng nhiều làm dung môi.