BÀI TẬP VỀ CACBOHYDRAT

I. MONOSACCARIT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

 

Một số điều cần lưu ý về tính chất của monosaccarit:

  • Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sobitol.

CH2OH[CHOH]4CHO  +  H2 ➜ CH2OH[CHOH]4CH2OH   

CHOH(CHOH)3CCH2OH +  H2 ➜ CH2OH[CHOH]4CH2OH   

                   

  • Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to).

CH2OH[CHOH]4CHO +2[Ag(NH3)2]OH ➜ CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag¯ + 3NH3 + H2O

amoni glucozơ

Hoặc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3+H2O➜CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag¯ +2NH4NO3

 

  • Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ không có phản ứng này.

CH2OH[CHOH]4CHO  + Br2  +  H2O   ➜ CH2OH[CHOH]4COOH  + 2HBr 

 

  • Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit gluconic, fructozơ không có phản ứng này.

2CH2OH[CHOH]4CHO  +  O2 ➜2CH2OH[CHOH]4COOH

 

  • Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những phản ứng này.

C6H12O6  ➜2C2H5OH  + 2CO2­

C6H12O6  ➜2CH3CH(OH)COOH

 

VÍ DỤ

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :

A.2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam.               D. 1,44 gam.

II. ĐISACCARIT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Một số điều cần lưu ý về tính chất của đisaccarit:

  • Cả mantozơ và saccarozơ đều có phản ứng thủy phân. Do đặc điểm cấu tạo nên khi saccarozơ thủy phân cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ, còn mantozơ cho glucozơ.  

C12H22O11  +  HO     ➜     C6H12O +   C6H12O       

 saccarozơ                          glucozơ         fructozơ

C12H22O11  +  HO    ➜     2C6H12O                           

 matozơ                             glucozơ      

  • Trong phân tử matozơ có chứa nhóm CHO nên có tính khử : Có thể tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng với dung dịch nước brom, còn saccarozơ không có những phản ứng này.

VÍ DỤ

Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là :

A.2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6.            D. 4,32 và 3,2.

III. POLISACCARIT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

 

Một số điều cần lưu ý về tính chất của polisaccarit:

  • Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân, sản phẩm cuối cùng là đường glucozơ.

(C6H10O5)n      +      nH2O      ➜    nC6H12O6

  (Tinh bột hoặc xenlulozơ)

 

  • Xenlulozơ có phản ứng với HNO3 (H2SO4 đặc, to) và với (CH3CO)2O.

[C6H7O2(OH)3]n  +  2nHONO2  ➜ [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n  +  2nH2O

                                  (HNO3)                    xenlulozơ đinitrat

[C6H7O2(OH)3]n  +  3nHONO2  ➜ [C6H7O2(ONO2)3]n  +  3nH2O

                                   (HNO3)            xenlulozơ trinitrat

[C6H7O2(OH)3]n  +  2n(CH3CO)2O ➜[C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n  +  2nCH3COOH 

                                                               xenlulozơ điaxetat

[C6H7O2(OH)3]n  +  3n(CH3CO)2O ➜[C6H7O2(OOCCH3)3]n  +  3nCH3COOH          

                                                                                    xenlulozơ triaxetat

Ở các phương trình trên để đơn giản cho việc tính toán ta có thể bỏ qua hệ số n.

VÍ DỤ

Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :

A.11,04 gam. B. 30,67 gam.             C. 12,04 gam.             D. 18,4 gam.