- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
ANKAN
I. KHÁI NIỆM - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP
1. KHÁI NIỆM
- Ankan (parafin) là những hiđrocacbon NO, mạch HỞ trong phân tử chỉ có MỘT loại liên kết đơn.
- CÔNG THỨC CHUNG: CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. ĐỒNG PHÂN
- Từ C4H10trở lên Ankan có đồng phân.
- Ankan chỉ có MỘT loại đồng phân là đồng phân MẠCH CACBON.
VD.Từ C4H10 viết các đồng phân ankan có thể có
Đồng phân | Tên gọi |
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 | n- butan |
2 – metylpropan |
VD. Từ C5H12 viết các đồng phân ankan có thể có
Đồng phân | Tên |
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 | n- pentan |
2- metylbutan | |
2,2 – đimetylpropan |
3. DANH PHÁP
– Cách gọi tên Ankan mạch cacbon thẳng: Tên mạch cacbon + an
CH4 | C2H6 | C3H8 | C4H10 | C5H12 | C6H14 | C7H16 | C8H18 | C9H20 | C10H22 |
Metan | Etan | Propan | Butan | Pentan | Hexan | Heptan | Octan | Nonan | Đecan |
* Cách nhớ gợi ý: Mẹ (Metan) Em (Etan) Phải (Propan) Bón (Butan) Phân (Pentan) Hóa (Hexan) Học (Heptan) Ở (Octan) Ngoài (Nonan) Đồng (Đecan).
– Cách gọi tên Ankan khi mạch cacbon có nhánh:
- Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.
- Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.
- Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở nhiệt độ thường, các ankan:
- Từ C1 đến C4 ở trạng thái KHÍ
- Từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái LỎNG
- Từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái RẮN.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều TĂNG theo số nguyên tử C trong phân tử.
=> TĂNG theo phân tử khối.
- Ankan NHẸ hơn nước, KHÔNG TAN trong nước và đều là những chất KHÔNG MÀU.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. PHẢN ỨNG THẾ
CnH2n +2 + mX2 → CnH2n+2-m Xm + mHX↑
* QUY TẮC THẾ: ưu tiên thế H ở C bậc cao.
2. PHẢN ỨNG XẢY RA DO TÁC DỤNG NHIỆT
- Phản ứng tách H2 (phản ứng ĐỀ HIĐRÔ HÓA)
CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2
* TỔNG QUÁT: CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)
Anken
* LƯU Ý:
- Chỉ những ankan trong phân tử có TỪ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H2.
- Trong phản ứng TÁCH H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C NẰM CẠNH NHAU tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH2-CH3 + H2
(sản phẩm phụ)
→ CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2
(sản phẩm chính)
- Một số trường hợp RIÊNG khác:
CH3-CH2-CH2-CH3 → 2H2 + CH2=CH-CH=CH2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
n-C6H14 → 4H2 + C6H6 (benzen)
n-C7H16 → 4H2 + C6H5CH3 (toluen)
- Phản ứng PHÂN HỦY
Phản ứng phân hủy bởi NHIỆT:
CH4 → C + 2H2 (t0)
- Phản ứng CRACKING (n≥ 3)
C4H10 → CH4 + C3H6
→ C2H4 + C2H6
* TỔNG QUÁT:
CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y (t0, p, xt)
* LƯU Ý
- Ankan THẲNG CnH2n+2 khi crăcking có thể xảy ra theo (n - 2) hướng KHÁC NHAU tạo ra 2(n-2) sản phẩm.
- NẾU hiệu suất phản ứng crăcking là 100% và không có quá trình cracking thứ cấp
=> thì tổng số mol sản phẩm TĂNG gấp đôi so với các chất tham gia nên KLPTTB giảm đi một nửa.
- Số mol ankan sau phản ứng luôn BẰNG số mol ankan ban đầu dù quá trình cracking CÓ NHIỀU GIAI ĐOẠN.
3. PHẢN ỨNG CHÁY
CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
- Đối với phản ứng cháy của ankan cần LƯU Ý 2 đặc điểm:
+ nCO2 < nH2O.
+ nH2O - nCO2 = nankan bị đốt cháy.
- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nCO2 < nH2O thì hiđrocacbon đem đốt cháy thuộc loại ankan.
- Nếu đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cho nCO2 < nH2O thì trong hỗn hợp đốt cháy có chứa ít nhất 1 ankan.
LƯU Ý
Nếu ankan oxi hóa KHÔNG HOÀN TOÀN và có xúc tác thích hợp
=> Tạo ra sản phẩm hữu cơ như andehit, axit cacboxylic...
VD. CH4 + O2 → HCHO + H2O
IV. ĐIỀU CHẾ
- NHIỆT PHÂN muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng VÔI TÔI XÚT):
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- RIÊNG với CH4 có thể dùng phản ứng:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
C + 2H2 → CH4 (xúc tác, t0)
- TÁCH từ nguồn khí thiên nhiên.
V. ỨNG DỤNG
-Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại).
- Dùng làm dầu bôi trơn.
- Dùng làm dung môi.
- Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…
- Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, CH ≡ CH, rượu metylic, anđehit fomic