PHENOL

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI

1. ĐỊNH NGHĨA

- Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH LIÊN KẾT TRỰC TIẾP với nguyên tử C của vòng BENZEN.

* LƯU Ý: PHÂN BIỆT giữa phenol ancol thơm (có vòng benzen nhưng nhóm OH liên kết với C của nhánh).

2. PHÂN LOẠI

- Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại MONOPHENOL.

VD. phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,.

 

- Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm -OH thì phenol thuộc loại POLIPHENLOL 

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Phenol ÍT tan trong nước LẠNH, tan NHIỀU trong nước NÓNG nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.

- Là chất RẮN, ĐỘC, khi để lâu trong không khí bị CHẢY RỮA do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. TÍNH CHẤT CỦA NHÓM -OH

 - Tác dụng với KIM LOẠI KIỀM:            

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

=> Phản ứng này dùng để PHÂN BIỆT phenol với anilin.

 

- Tác dụng với DUNG DỊCH KIỀM:                    

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

2. PHẢN ỨNG THẾ VÀO VÒNG BENZEN

3. PHẢN ỨNG TẠO NHỰA FOOCMANĐEHIT

nC6H5OH + nHCHO  → nH2O + (HOC6H2CH2)n

IV. ĐIỀU CHẾ

- Từ benzen

C6H6 → C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH 

C6H6 → C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH

 

- Từ nhựa than đá

Nhựa than đá + NaOH dư.

Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa.

C6H5ONa + H+  C6H5OH

V. ỨNG DỤNG

 

CÔNG NGHIỆP CHẤT DẺO

Phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.

CÔNG NGHIỆP TƠ HOÁ HỌC

Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.

NÔNG DƯỢC

Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại kích thích tố thực vật 2,4 - D

(là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic)

LÀ NGUYÊN LIỆU ĐIỀU CHẾ

Một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).

CÓ TÍNH DIỆT KHUẨN

Phenol được dùng để trực tiếp làm

  • Chất sát trùng, tẩy uế.
  • Điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol…)