- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
Dạng 4: TÍNH OXI HÓA CỦA ION NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ MÔI TRƯỜNG KIỀM
Phương pháp giải
- Tính chất của ion NO3- :
+ Trong môi trường trung tính, ion NO3- không có tính oxi hóa.
+ Trong môi trường axit, ion NO3- có tính oxi hóa như axit HNO3.
+ Trong môi trường kiềm, ion NO3- có tính oxi hóa và có khả năng oxi hóa được một số kim loại như Al và Zn.
- Khi giải dạng bài tập này ta phải sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán. Cụ thể như sau :
Bước 1: Tính số mol của : Chất khử (thường là kim loại Cu, Fe, Mg, Ag, Zn, Al); Chất oxi hóa (ion NO3-), chất môi trường (ion H+ hoặc OH-).
Bước 2 : Tính tỉ lệ số mol phản ứng/số mol ban đầu của các chất trong phản ứng, tỉ lệ của chất nào nhỏ nhất thì chất đấy phản ứng hết trước, các chất có tỉ lệ lớn hơn thì còn dư sau phản ứng. Từ đó tính được lượng chất phản ứng, lượng sản phẩm tạo thành và lượng các chất dư.
- Lưu ý :
+ Trong dung dịch sau phản ứng nếu còn các ion H+, Cl-, NO3- thì khi cô cạn dung dịch, các ion này sẽ kết hợp với nhau tạo thành HCl, HNO3 bay hơi thoát ra khỏi dung dịch.
+ Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối lượng của các ion tạo muối.
VÍ DỤ
(ĐH Khối B – 2007): Thực hiện hai thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO duy nhất
Thí nghiệm 2 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thay thoát ra V2 lít khí NO duy nhất (đktc). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là :
A.V1 = V2
B. V2 = 2V1
C. V2 = 2,5V1
D. V2 = 1,5V1
(*) TN1 :
3Cu + 8HNO3 ➜3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O
0,06 0,08 0,02 mol
(*) TN2 :
3Cu + 8H+ + 2NO3- ➜3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08 0,04 mol
→ b= 2a
Đáp án B