AXIT NITRIC

- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa CAO NHẤT là +5

 

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Axit nitric TINH KHIẾTchất lỏng KHÔNG MÀU, BỐC KHÓI MẠNH trong không khí ẩm, D = 1,53g/cm3, sôi ở 860C.

- Trong điều kiện THƯỜNG, dung dịch có màu HƠI VÀNG do HNO3 bị PHÂN HỦY CHẬM:

4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2

=> phải đựng dung dịch HNO3 trong bình TỐI MÀU.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. HNO3 LÀ MỘT AXIT MẠNH

(Thể hiện ĐẦY ĐỦ tính chất của 1 axit)

 

- Làm quỳ tím chuyển thành MÀU ĐỎ

- Tác dụng với OXIT BAZƠ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị CAO NHẤT) → muối + H2O                 

2HNO3  +  CuO → Cu(NO3)2  +  H2O

 

 - Tác dụng với BAZƠ (trong đó kim loại đã đạt hóa trị CAO NHẤT) → muối + H2O:                        

2HNO3  +  Mg(OH)2 → Mg(NO3)2  +  2H2O

 

 - Tác dụng với MUỐI (axit MẠNH đẩy được axit YẾU ra khỏi muối) → muối mới + axit mới:           

2HNO3  +  CaCO3 → Ca(NO­3­)2  +  CO2  +  H2O

2. HNO3 LÀ MỘT CHẤT OXI HOÁ MẠNH

* SỐ OXI HOÁ của nitơ: -3   0   +1 +2 +3 +4 +5

* Nhận xét: N trong HNO3 có số oxi hóa CAO NHẤT nên HNO3 có tính oxi hóa MẠNH.

 

- Tác dụng với KIM LOẠI

M  +  HNO3 → M(NO3)n  +  {NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3}  +  H2O

VD. Cu  +  4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2  +  2NO2  +  2H2O

 

 

- Tác dụng với PHI KIM

(HNO3 đặc tác dụng được với các phi kim có tính KHỬ như C, S, P...). 

C  +  4HNO3 → CO2  +  4NO2  +  2H2O

S  +  4HNO3 → SO2  +  4NO2  +  2H2O

P  +  5HNO3 → H3PO4  +  5NO2  +  H2O

 

- Tác dụng với các CHẤT KHỬ KHÁC

(oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại có số oxi hóa TRUNG GIAN).

4HNO3  +  FeO → Fe(NO3)3  +  NO2  +  2H2O

4HNO3  +  FeCO3 → Fe(NO3)3  +  NO2  +  2H2O  +  CO2

III. ỨNG DỤNG

- Axit nitric là một trong những hóa chất CƠ BẢN QUAN TRỌNG.

- Phần lớn axit này được dùng để sản xuất PHÂN ĐẠM.

- Ngoài ra nó còn được dùng để sản xuất THUỐC NỔ, thuốc nhuộm, dược phẩm...

IV. SẢN XUẤT

1. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4

71.jpg

2. TRONG CÔNG NGHIỆP

NH3 → NO → NO2 → HNO3

4NH+  5O2 → 4NO  +  6H2O (Pt, 8500C)

2NO  +  O2 → 2NO2

4NO2  +  O2  +  2H2O → 4HNO3

V. MUỐI NITRAT

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Tất cả các muối nitrat đều TAN NHIỀU trong nước và là chất điện li MẠNH.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng BỊ PHÂN HỦY khi đun nóng.

- Muối nitrat của các kim loại hoạt động MẠNH đứng trước Mg (kali, natri,…) bị PHÂN HỦY thành muối nitrit và oxit.

2KNO3to → 2KNO2   +  O2

 

- Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị PHÂN HUỶ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2

2Cu(NO3)2  to→ 2CuO + 4NO2 + O2

 

- Muối nitrat của kim loại KÉM HOẠT ĐỘNG (Sau Cu) bị PHÂN HỦY thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.

2AgNOt0→  2Ag + 2NO2 + O2

 

- Muối nitrat nhiệt phân KHÔNG ĐỂ LẠI DẤU VẾT GÌ

Hg(NO3)2      Hg↑  +  NO2↑  +  O2↑

INO3   →    I2↑  +  O2↑  +  NO2

3. NHẬN BIẾT ION NITRAT

- Trong môi trường axit, ion NO3- thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

- Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3- hỗn hợp vụn đồngdung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

- Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ (dd màu xanh) + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)