CHỦ ĐỀ 8. SẮT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Sắt là kim loại: màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng 7,9 g/cm3.

- Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt TỐT, đặc biệt có TÍNH NHIỄM TỪ.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

- Sắt là kim loại có tính KHỬ TRUNG BÌNH.

- Khi tác dụng với chất oxi hóa YẾU Fe bị OXI HOÁ thành Fe2+, với chất oxi hóa MẠNH Fe bị OXI HOÁ thành Fe3+

Fe  →    Fe2+   +   2e

Fe   →  Fe3+   +   3e

1. TÁC DỤNG VỚI NHIỀU PHI KIM

- Sắt KHỬ nhiều phi kim thành ION ÂM, trong khi đó Fe bị OXI HOÁ thành Fe2+ hoặc Fe3+.

  Fe   +     S     →      FeS

3Fe   +   2O2     →      Fe3O4

2Fe   +   3Cl2     →     2FeCl3

2. TÁC DỤNG VỚI AXIT

Cl, H2SO4 LOÃNG

Fe KHỬ dễ dàng ion H+ trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2, đồng thời Fe bị OXI HOÁ thành Fe2+

Fe   +   2H+     →     Fe2+   +   H2

Fe   +   H2SO4     →     FeSO4   +   H2

Với axit HNO3, H2SO4 ĐẶC

Sắt bị THỤ ĐỘNG HÓA trong axit HNO3 ĐẶC, NGUỘI và H2SO4 ĐẶC, NGUỘI.

Với axit HNO3 LOÃNG, HNO3 ĐẶC NÓNG và H2SO4 ĐẶC NÓNG, Fe bị OXI HOÁ mạnh thành Fe3+

2Fe   +   6H2SO4 (đặc)     →     Fe2(SO4)3   +   3SO2   +   6H2O

Fe   +   6HNO3 (đặc)     →     Fe(NO3)3   +   3NO2   +   3H2O

Fe   +   4HNO3 (loãng)     →     Fe(NO3)3   +   NO   +   2H2O

3. TÁC DỤNG VỚI NƯỚC

- Ở nhiệt độ CAO, sắt KHỬ  được hơi nướ

3Fe   +   4H2O   →  Fe3O4   +   4H2

  Fe   +    H2O   →   FeO     +     H2

4. TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI

- Sắt khử được những ion của kim loại YẾU HƠN trong dung dịch muối thành kim loại TỰ DO.

Fe   +   CuSO4 →     FeSO4   +   Cu

Fe   +   3AgNO3 (DƯ)  →   Fe(NO3)3   +   3Ag

III. ỨNG DỤNG

- Là chất QUAN TRỌNG cho cơ thể.

- SẢN XUẤT gang thép cho công nghiệp.

IV. ĐIỀU CHẾ

- Sắt được điều chế theo phương pháp NHIỆT LUYỆN.

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2