- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
CHẤT BÉO
I. KHÁI NIỆM
- Chất béo là TRIESTE của glixerol với AXIT BÉO, gọi chung là TRIGLIXERIT hay là TRIAXYLGLIXEROL.
- Các axit béo hay gặp:
- C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
- C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
- C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
- Axit béo là những axit đơn chức có MẠCH CACBON DÀI, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
- CTCT chung của chất béo:
R1,R2,R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
VD: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Ở điều kiện THƯỜNG: Là chất LỎNG hoặc chất RẮN.
- R1,R2,R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon NO thì chất béo là chất rắn.
- R1,R2,R3 : Chủ yếu là gốc hiđrocacbon KHÔNG NO thì chất béo là chất lỏng.
-KHÔNG TAN trong nước nhưng TAN NHIỀU trong các dung môi hữu cơ KHÔNG cực: benzen, clorofom,…
-NHẸ hơn nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
- Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:
(RtbCOO)3C3H5 + 3H2O (H+) 3RtbCOOH + C3H5(OH)3
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O (H+) 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 (glixerol)
2. PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH thì tạo ra grixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
(RtbCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RtbCOONa + C3H5(OH)3
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
- Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
3. PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO CỦA CHẤT BÉO LỎNG
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no có phản ứng cộng H2 vào nối đôi:
Chất béo không no + H2 chất béo no
Lỏng rắn
Ví dụ:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
- Phản ứng này chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.
4. PHẢN ỨNG OXI HÓA
- Chất béo tác dụng với oxi của không khí tạo thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
- Dầu, mỡ khi rán đã bị oxi hóa một phần tạo anđehit, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, không sử dụng lại dầu, mỡ đã rán.
IV. ỨNG DỤNG
- THỨC ĂN cho người, là nguồn dinh dưỡng QUAN TRỌNG và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để TỔNG HỢP một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất XÀ PHÒNG và GLIXEROL. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…