- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
CACBON ĐIOXIT
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. CẤU TẠO PHẬN TỬ
- Cấu tạo của CO2 là O=C=O.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- Tan ít trong nước.
- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô.
- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. LÀ MỘT OXIT AXIT
- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):
CO2 (k) + H2O (l) ⇋ H2CO3 (dd)
- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối:
CaO + CO2 → CaCO3 (tº)
- CO2 tác dụng với dung dịch kiềm → muối + (H2O)
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
LƯU Ý: Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.
2. BỀN, NHIỆT ĐỘ CAO TÁC DỤNG VỚI MỘT SỐ CHẤT KHỬ MẠNH
2CO2 ⇋ 2CO + O2 (tº)
CO2 + 2Mg → 2MgO + C
(Đây là nguyên nhân KHÔNG sử dụng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại)
CO2 + C → 2CO
3. DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT URE
CO2 + 2NH3 → NH4O-CO-NH2 (amoni cacbamat)
NH4O-CO-NH2 → H2O + (NH2)2CO (180ºC; 200at)
III. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. ỨNG DỤNG
- Đá khô, đá khói trong đời sống và y tế.
- Nước có ga.
- Chữa cháy.
2. ĐIỀU CHẾ
- Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
- Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O
- Trong công nghiệp:
C + O2 → CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
CaCO3 → CaO + CO2 (1000ºC)
- Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O