LƯU HUỲNH

I. TÍNH CHẤT VẬT

1. HAI DẠNG THÙ HÌNH CỦA LƯU HUỲNH

- Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:

Lưu huỳnh tà phương (Sα).

Lưu huỳnh đơn tà (Sβ).

- Chúng KHÁC NHAU về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí NHƯNG có tính chất hóa học GIỐNG NHAU.

- Chúng biến đổi qua lại với nhau theo nhiệt độ.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ HIDRO

Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loạihidro.

- Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

- Tác dụng với kim loại (có t0, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

(Thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

2. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM VÀ HỢP CHẤT

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

- Tác dụng với oxi:

- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

III. ỨNG DỤNG

S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.

    • Điều chế H2SO4.
    • Dùng để lưu hóa cao su.
    • Chế tạo diêm.
    • Sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...

IV. SẢN XUẤT

- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.

2H2S + O2 → 2S + 2H2O.

- Dùng H2S để khử SO2.

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O.

Phương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng Strong các khí thải độc hại SO2 và H2S.