- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
CAO SU
I. KHÁI NIỆM
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi.
II. PHÂN LOẠI
1. CAO SU THIÊN NHIÊN
- Nguồn gốc : Lấy từ mủ cây cao su, cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis.
- Cấu tạo
Đun nóng cao su thiên nhiên được cao su isopren có CTPT (C5H8)n
Với n gần bằng 1500 đến 15000
- Tính chất
- Đàn hồi
- Cách điện, cách nhiệt
- Không thấm nước, không thấm khí
- Không tan trong nước, rượu, axeton… tan trong xăng, benzen…
- Tác dụng với H2, HCl, Cl2…
- Tác dụng với lưu huỳnh (lưu hóa cao su) tạo ra cao su lưu hóa.
-Cao su lưu hóa có tính chất : đàn hồi tốt, chịu nhiệt , lâu mòn, khó tan trong các dung môi so với cao su chưa lưu hóa.
- Bản chất của quá trình lưu hóa cao su : tạo ra cầu nối đissunfua ( - S – S - ) giữa các mạch cao su để tạo thành mạng lưới.
2. CAO SU TỔNG HỢP
- Là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
- Thường được điều chế từ các ankadien bằng phương pháp trùng hợp.
- Cao su tổng hợp thông dụng là
- Cao su buna
- Cao su buna - S
- Cao su buna – N