8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động kháccả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. 

2. CÁCH DÙNG

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi:

Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (Hành động diễn ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động diễn ra sau dùng thì quá khứ đơn).

    • E.g: I came to my grandmother's house after she had slept. 

Diễn tả một hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

    • E.g: They had had lunch when she arrived.

Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác.

    • E.g: Tom had prepared for the exams and was ready to do well.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Khi trong câu xuất hiện các cụm từ như:

  • After, before, by the time, when by, by the end of + time in the past,…
  • For, as soon as, by, prior to that time, until then,…

II. CẤU TRÚC

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + had + V3/-ed

    •    E.g: I had had a laptop before my father gave me another one.

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + had not (hadn't) + V3/-ed

    •    E.g: She had not come home when I got there.

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

- CÔNG THỨC: (WH-) + had + S + V3/-ed?

    •    E.g: Had the film ended when you arrived at the cinema?
    •    E.g: What had you done when she arrived?