7. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp tục trong tương lai.

2. CÁCH DÙNG

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi:

Diễn tả một hành động ở quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến hiện tại.

    • E.g: I have learnt English for 5 years.

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

    • E.g: You can't meet Janice now. She has just gone to the swimming pool.

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường đi với "ever" hoặc "never")

    • E.g: I have been to Ha Noi before.

Diễn tả một hành động đã từng xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

    • E.g: My mom has written 3 novels for 3 years.

Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó không quan trọng hoặc không được biết rõ.

    • E.g: I can't ride to school. I have lost my bike.

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra nhưng hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.

    • E.g: They have broken the computer so they can't study online.

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng ở thời điểm nói.

    • E.g: You can't call me. I have lost my phone.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Khi trong câu có xuất hiện các từ:

  • So far= Until now = Up to now = Up to the present (cho tới bây giờ), many time, just, already, before, ever, never, recently, lately, not...yet,...
  • Since + mốc thời gian

(E.g: I have learnt French since last year.)

  • For + khoảng thời gian

(E.g: I have learnt French for 1 year.)

  • …the first/ second…time
  • For so long/ for a long time

II. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + Have/ has + V3/V-ed 

    • E.g: Mary has lived in Paris for 3 years.

- Chú thích: 

    • V3 là động từ bất quy tắc chia ở dạng quá khứ phân từ.

- Lưu ý:

    • I/you/we/they/danh từ số nhiều + have
    • He/she/it/danh từ số ít + has

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + Have/has + not + V3/V-ed

    • E.g: I have not been to Japan before.

- Lưu ý:

    • Have not = haven't
    • Has not = hasn't

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

- CÔNG THỨC: (Wh-) + have/has + S + V3/V-ed...?

    • E.g: Have you ever been to Ha Noi?
    • E.g: Where have you and your friends been since last month?