1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

- Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

- Công thức thì hiện tại đơn được chia ra làm hai dạng cho động từ to beđộng từ thường.

2. CÁCH DÙNG

- Ta dùng thì hiện tại đơn khi:

Diễn tả một hành động/ thói quen lặp đi lặp lại trong thời gian hiện tại.

    • E.g: I usually go to the bus station at 6.30 a.m.

Diễn tả một chân lý/ sự thật hiển nhiên.

    • E.g: Human cannot live without water.

Diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian cụ thể (ví dụ như giờ máy bay hay tàu khởi hành, hoặc 1 lịch trình cụ thể nào đó...).

    • E.g: The train to HCM city leaves at 5 p.m.

Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể.

    • E.g: I'm happy. 

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

    • always, usually, often, sometimes, never, rarely, hardly,...
    • every day/ week/ month/ year
    • once, twice, three times,... a day/week/month/year

II. ĐỘNG TỪ TO BE

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + am/is/are + N/Adj 

    •   E.g: Sofia is my daughter.

- Chú thích:

    •   S (Subject): Chủ ngữ, là người, vật, địa điểm hay ý tưởng đang thực hiện hành động

- Lưu ý:

 Subject khác nhau đi với động từ to be (am/is/are) khác nhau:

    • I + am
    • He/she/it/danh từ số ít + is
    • You/we/they/danh từ số nhiều + are

Ta còn có thể viết tắt như sau:

    • I am = I'm
    • He is = He's (tương tự she/it/danh từ số it)
    • You are = You're (tương tự we/they/danh từ số nhiều)

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + am/is/are + not + N/Adj

    • E.g: My boyfriend is not tall.

- Lưu ý:

- Am not không có dạng viết tắt

- Is not = isn’t

- Are not = aren’t

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

CÂU HỎI YES - NO

CÔNG THỨC: Am/is/are + S + Adj/N ?

    • E.g: Are you ready?
CÂU HỎI CÓ DÙNG TỪ ĐỂ HỎI WH-

CÔNG THỨC: Wh- + am/is/are (not)+ S + Adj/N ?

    • E.g: What is your job?
    • E.g: Why aren't they happy?

III. ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + V1(s/es)

    • E.g: She loves eating cheese cake.
    • E.g: Joshua and Rachel usually go to the mall together.

- Lưu ý:

    • Subject là he/she/it/danh từ số ít => V thêm s/es
    • Subject là I/you/we/they/danh từ số nhiều => V nguyên mẫu 

 

QUY TẮC THÊM S/ES: DỰA VÀO ÂM CUỐI CỦA ĐỘNG TỪ

Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss  Thêm es vào động từ 

 My sister watches TV every night.

Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + y Chuyển y sang i và thêm es

Janet usually studies French in her freetime.

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y Giữ nguyên y và thêm s

 Emilly never plays badminton.

Động từ bất quy tắc HAVE Đổi sang HAS

My mom has to go to the supermarket. 

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + do/does + not + V1

    • E.g: Rachel does not like Emily.
    • E.g: They do not want me to have that job.

- Chú thích:

    • Do/ does được coi là những "trợ động từ" (Auxiliary verbs), có vai trò hỗ trợ cho các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động,...
    • Do not = don't
    • Does not = doesn't 

- Lưu ý:

    • Subject là He/she/it/danh từ số ít => dùng trợ động từ does
    • Subject là I/you/we/they/danh từ số nhiều => dùng trợ động từ do 

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

CÂU HỎI YES - NO

CÔNG THỨC: Do/ does + S + V1 ?

    • E.g: Do you like rock music?
    • E.g: Does she want to go with us?
CÂU HỎI CÓ DÙNG TỪ ĐỂ HỎI WH-

CÔNG THỨC: Wh- + do/does (not) + S + V1 ?

    • E.g: When do you leave?
    • E.g: Why does my daughter hate playing puzzle ?