4. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra lúc đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói. 

2. CÁCH DÙNG

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn khi:

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

    • E.g: I am drinking water now.

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói.

    • E.g: He is feeling tired these days.

Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường là đã được lên kế hoạch sẵn).

    • E.g: I am going to Da Lat tomorrow.

Diễn tả 1 hành động hay xảy ra lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói(đi kèm với trạng từ "always", "continually").

    • E.g: He is always going to school late.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian:

    • Now, right now, at the moment, at the present...

- Khi trong câu có các động từ sau:

    • Look!
    • Be careful!
    • Listen!
    • Keep silent!

II. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + Am/is/are + V-ing 

    • E.g: My boyfriend is making lunch for me at the moment.

- Lưu ý:

    • I + am
    • He/she/it/danh từ số ít + is
    • You/we/they/danh từ số nhiều + are

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + Am/is/are + not + V-ing

    • E.g: Jack and Kris are not going to Hawaii tomorrow.

- Lưu ý:

    • I am = I'm
    • He is = He's (tương tự she/it/danh từ số ít)
    • You are = You're (tương tự we/they/danh từ số nhiều)

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

CÂU HỎI YES/ NO

CÔNG THỨC: Am/is/are + S + V-ing ?

    • E.g: Are you listening to me now ?
CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI BẮT ĐẦU BẰNG WH-

CÔNG THỨC: Wh- + Am/is/are + S + V-ing...?

    • E.g: What is he doing right now ?