- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- LOẠI TỪ
- NGỮ PHÁP
- CẤU TRÚC CÂU
- CÁC THÌ ĐỘNG TỪ
- 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT TENSE)
- 2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE)
- 3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE)
- 4. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)
- 5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE)
- 6. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
- 7. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE)
- 8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE)
- 9. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE)
- 10. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE)
- 11. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE)
- 12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE)
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE)
I. GIỚI THIỆU
1. KHÁI NIỆM
- Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ mà ta biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
- Công thức thì quá khứ đơn được chia ra làm hai dạng cho động từ to be và động từ thường.
2. CÁCH DÙNG
Ta sử dụng thì quá khứ đơn khi:
Diễn đạt một hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
-
- E.g: Shawn borrowed 2 books from the library yesterday.
Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
-
- E.g: Last night, I came home, took a shower and had dinner.
Diễn đạt một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
-
- E.g: They went to their favorite cafe every week before they broke up.
Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ
-
- E.g: When I was eating yogurt, my mom came home.
Diễn đạt một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, thường đi với từ for hoặc cụm from…to…
-
- E.g: He worked in that company for 3 years. Now he is a freelancer.
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Khi trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian:
- yesterday, ago, last week/ year/ month, in the past, the day before…
- this morning, this afternoon, today (những khoảng thời gian đã qua trong ngày)
- sau wish, it’s (high) time…
II. ĐỘNG TỪ TO BE
1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)
- CÔNG THỨC: S + was/were + N/Adj
-
- E.g: I was a teacher 10 years ago.
- Lưu ý:
-
- Subject là I/he/she/it/danh từ số it ít => dùng động từ to be "was"
- Subject là you/we/they/danh từ số nhiều => dùng động từ to be "were"
2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)
- CÔNG THỨC: S+ was/were + not + N/Adj
-
- E.g: Henry was not born in 1990.
- Lưu ý:
-
- Was not = wasn't
- Were not = weren't
3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)
CÂU HỎI YES - NO |
CÔNG THỨC: Was/were + S + N/Adj ?
|
CÂU HỎI CÓ DÙNG TỪ ĐỂ HỎI WH- |
CÔNG THỨC: Wh- + was/were (not) + S +... ?
|
ĐỘNG TỪ THƯỜNG
THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)
- CÔNG THỨC: S + V2/ed
-
- E.g: I drove to my friend's house last night.
- Chú thích:
-
- V2 là động từ bất quy tắc (regular verb) được chia ở dạng quá khứ
- V-ed là động từ có quy tắc ở dạng quá khứ
- Lưu ý:
-
- Nếu là động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)
- CÔNG THỨC: S + Did + not + V1
-
- E.g: John did not go to my school yesterday.
- Lưu ý:
-
- Did not = didn't
THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)
CÂU HỎI YES - NO |
CÔNG THỨC: Did + S + V1...?
|
CÂU HỎI CÓ DÙNG TỪ ĐỂ HỎI WH- |
CÔNG THỨC: Wh- + Did + S + V1...?
|