3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

- Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả những hành động, dự định bộc phát tại thời điểm nói. Đây là những hành động hay ý định không có kế hoạch từ trước.

2. CÁCH DÙNG

Ta dùng thì tương lai đơn khi:

Diễn tả một hành động, quyết định diễn ra tại thời điểm nói.

    • E.g: I will go to Paris next week.

Diễn tả một dự đoán/ phỏng đoán trong tương lai (có thể đáng tin cậy hoặc không).

    • E.g: I guess Emily will accept Ross's offer of marriage.

Diễn tả những thực tế về tương lai.

    • E.g: It will be a leap month next month.

Đặt câu hỏi về tương lai.

    • E.g: Will Emma win the competition?

Dùng trong câu mệnh lệnh.

    • E.g: You will submit your assignment today or you will not pass my class.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian:

    • Tomorrow, next day/next weeks/next month/next year, in + thời gian(trong...nữa)...

- Khi trong câu có các từ chỉ quan điểm:

    • Think, guess, believe, suppose...
    • Probably, maybe, perhaps...

II. CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + will + V1

    • E.g: Josh will help me to learn French.

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + will + not + V1

    • E.g: My dad will not go fishing next weekend.

- Lưu ý:

    • Will not = won't

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

CÂU HỎI YES - NO

CÔNG THỨC: Will + S + V1...?

    • E.g: Will you give her your phone number?
CÂU HỎI CÓ DÙNG TỪ ĐỂ HỎI WH-

CÔNG THỨC: Wh- + will + S + V1...?

    • E.g: What time will he arrive?