10. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE)

I. GIỚI THIỆU

1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tạicó thể tiếp diễn trong tương lai.

2. CÁCH DÙNG

Ta dùng thì HTHTTD khi:

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ còn đang tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng nhấn mạnh tính liên tục.

    • E.g: She has been studying all day.

Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, ở hiện tại đã kết thúc nhưng hậu quả/ kết quả do nó gây ra vẫn còn thể hiện trong hiện tại.

    • E.g: It has been raining the whole afternoon and now, most of the streets are flooded.

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Khi có các trạng từ như:

For + khoảng thời gian

My mother has been doing housework for 1 hour.

Since + mốc thời gian

Since I came, he has been playing video games.

All + thời gian

They have been working on the field all morning.

For the whole + thời gian

People in the party have been singing for the whole night.

II. CẤU TRÚC

1. THỂ KHẲNG ĐỊNH (AFFIRMATION)

- CÔNG THỨC: S + have/has + been + V-ing

    •    E.g: It has been raining since last night.

- LƯU Ý:

    • He/she/it/danh từ số ít + has
    • I/you/we/they/danh từ số nhiều + have

2. THỂ PHỦ ĐỊNH (NEGATION)

- CÔNG THỨC: S + have/ has + not + been + V-ing

    •    E.g: I haven’t been studying English for 5 years.

3. THỂ NGHI VẤN (INTERROGATION)

- CÔNG THỨC: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?

    •    E.g: Have you been waiting here for two hours?
    •    E.g: What have you been doing for the last 30 minutes?