- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- NGUYÊN TỬ
- BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- CÂN BẰNG HÓA HỌC
- ĐIỆN LI
- ĐIỆN PHÂN
- LIÊN KẾT HÓA HỌC
- PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- HÓA HỌC VÔ CƠ
- HÓA HỌC HỮU CƠ
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
- Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit
Cl2O7 Clo (VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ → NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ → NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric → KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pecloric → KClO4 kali peclorat
- Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất ôxi hóa mạnh.
I. NƯỚC ZAVEN
- Là hỗn hợp gồm: NaCl, NaClO và H2O
- Có tính ôxi hóa mạnh.
- Có tính tẩy màu.
- Được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH).
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO (có tính tẩy màu)
(Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O)
II. KALI CLORAT
- Công thức phân tử KClO3 là chất ôxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
2KClO3 ⎯0t → 2KCl +3O2↑
- KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
III. CLORUA VÔI
- Công thức phân tử CaOCl2 là chất ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc:
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
- Nếu Ca(OH)2 loãng:
2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
IV. AXIT HIPOCLORƠ: HClO
- Là một axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
- Nhưng nó có tính oxy hoá rất mạnh.
CO2 + H2O + NaClO → NaHCO3 + HClO
HClO → HCl + O
4HClO + PbS → 4HCl + PbSO4
V. AXIT CLORƠ: HClO2
- Là một axit yếu nhưng mạnh hơn hipoclorơ và có tính oxy hoá mạnh được điều chế theo phương trình.
Ba(ClO2)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClO2
VI. AXIT CLORIC: HClO3
- Là một axit mạnh tương tự như axit HCl, HNO3 và có tính oxy hoá.
- Muối clorat có tính oxy hoá,KHÔNG bị thuỷ phân.
VII. AXIT PECLORIC: HClO4
- Axit pecloric là axit mạnh nhất trong tất cả các axit.
- Nó có tính oxy hoá, DỄ bị nhiệt phân.
2HClO4 → H2O + Cl2O7