AXIT CLOHIDRIC (HCl)

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ

-Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit).

HCl → H+ + Cl 

2. TÁC DỤNG KIM LOẠI

-Tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp.

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

-Tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại)

Giải phóng khí hidrô (tính axit không mạnh nên tác dụng với Fe tạo muối Fe2+)   

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 

Cu + HCl → không có phản ứng

3. TÁC DỤNG OXIT BAZO - BAZO

-Tạo muối và nước 

NaOH + HCl →NaCl + H2

CuO + 2HCl → 0tCuCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl →0t2FeCl3 + 3H2

4. TÁC DỤNG MUỐI

-Theo điều kiện phản ứng trao đổi.

CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2↑ 

AgNO3 + HCl →AgCl↓+ HNO3 

=>Dùng để nhận biết gốc clorua.

Ngoài tính chất đặc trưng là axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 …… 

4HCl + MnO20tMnCl2 + Cl02 ↑+ 2H2

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2

Hỗn hợp 3 thể tích HCl1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)  

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

Au + 3Cl → AuCl3 + NOCl NO + Cl 

II. ĐIỀU CHẾ

1. PHƯƠNG PHÁP SUNFAT

Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc 

2NaCltt + H2SO4  >400c⎯⎯>Na2SO4 + 2HCl↑ 

NaCltt + H2SO4 ≤250C⎯⎯>NaHSO4 + HCl↑ 

2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP

Đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo 

H2 + Cl2 as⎯⎯>2HCl

(hidro clorua- dạng khí của axit HCl)