DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

I. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

1. CẶP OXI HOÁ KHỬ CỦA KIM LOẠI

- Cu → Cu2+ + 2e (kim loại đồng NHƯỜNG e: thể hiện tính KHỬ).

- Cu2+ + 2e → Cu (ion Cu2+ NHẬN e: thể hiện tính OXI HÓA).

=> Cu  ⇄   Cu2+ + 2e

  • Cu dạng KHỬ   
  • Cu2+ dạng ÔXI HOÁ

- Nguyên tử kim loại DỄ NHƯỜNG electron để trở thành ion kim loại.

 → Mn+ + ne

- Ngược lại, ion kim loại có thể NHẬN electron để trở thành nguyên tử kim loại. 

Mn+ + ne → M

 

* TỔNG QUÁT:   Mn+ + ne 

2. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC CẶP OXI HOÁ KHỬ

- Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 theo phương trình:  

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag   

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

- Trong khi đó

Cu2+ + Ag → không xảy ra.

 

* NHẬN XÉT: ion Cu2+ có tính oxi hóa YẾU hơn ion Ag+ và kim loại Cutính khử mạnh hơn kim loại Ag.

3. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

- Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp OXI HOÁ - KHỬ và sắp xếp thành dãy điện hóa của kim loại:

 

Kết quả hình ảnh cho quy tac alpha day dien hoa

II. Ý NGHĨA

 - DỰ ĐOÁN được chiều của phản ứng. 

 - QUY TẮC α:

Khử mạnh + oxi hóa mạnh → Khử yếu + oxi hóa yếu

 

 

LƯU Ý: 

VỊ TRÍ của các cặp oxi hóa - khử 

 Fe2+/Fe;...Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. 

Cho chúng ta XÁC ĐỊNH được: 

 - Fe khử được Fe3+ thành Fe2+ 

Fe + 2Fe3+  → 3Fe2+   

 - Fe khử được Cu2+ thành Fe2+ và Cu: 

Fe + Cu2+ → Fe2+  + Cu

 - Cu khử được Fe3+ : 

Cu + Fe3+ → Cu2+   + 2Fe2+  

 - Fe khử Ag+ thành Fe2+ và nếu dư Ag+ thì phản ứng tiếp tục xảy ra thành Fe3+ 

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe2+ + Ag+ dư → Fe3+ + Ag