HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I. NHÔM ÔXIT

NHẬN XÉT: 

- Al2O3 rất bền KHÔNG BỊ KHỬ bởi H2, CO ở nhiệt độ CAO.

- Al2O3 TÁC DỤNG với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:                         

Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (> 20000C)

- Là một chất LƯỠNG TÍNH:

      • Al2O3 là OXIT BAZƠ khi tác dụng với axit MẠNH → muối + H2O.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

      • Al2O3 là OXIT AXIT khi tác dụng với dung dịch bazơ MẠNH → muối + H2O.

Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O     

Hay

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

II. NHÔM HIĐRÔXIT

1. KÉM BỀN VỚI NHIỆT

Khi đun nóng Al(OH)3 PHÂN HỦY thành Al2O3.                      

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (t0)

2. LÀ HIĐRÔXIT LƯỠNG TÍNH

- Tác dụng với AXIT MẠNH                 

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3HO

- Tác dụng với dung dịch KIỀM MẠNH       

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

III. PHÈN CHUA

1. PHÈN CHUA

K2SO4, Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O)

 

- Các dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3 và Al(NO3)3 theo Bronstet có môi trường AXIT:

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Al3+ + 3H2O ↔ Al(OH)3 + 3H+

2. ỨNG DỤNG

- Phèn chua LÀM TRONG NƯỚC

    •  SỰ THUỶ PHÂN của muối Al3+ trong các dung dịch có tính BAZƠ:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

    •  PHẢN ỨNG với dung dịch KIỀM: (chú ý cách thức và tỷ lệ phản ứng)

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4-

Al(OH)3 + 3OH→ [Al(OH)4-

    • Khi Al(OH)3 LẮNG XUỐNG dưới dạng KEO mang theo các hạt nhỏ lơ lửng trong nước làm cho nước TRONG

 

- Phèn chua DÙNG TRONG Y HỌC:

Phèn chua còn có tên khác là sinh phàn, khô phàn, minh phàn, phàn thạch... là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hay hơi đục, tan trong nước.

Trong y học cổ truyền, phèn chua thường được sử dụng chữa bệnh như sau:

      • Chữa hắc lào, chốc đầu
      • Chữa hôi nách
      • Trị nước ăn chân
      • Khử mùi hôi chân do đi giày nhiều, ra nhiều mồ hôi chân