LÝ THUYẾT
- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
- TỔNG HỢP CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM DỰA TRÊN TỪ KHÓA
- I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- II. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
- III. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
- IV. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
- V. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
- VI. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- VII. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
- VIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
- IX. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
- X. ĐÔ THỊ HÓA
- XI. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
- XII. ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
- XIV. NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
- XV. THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
- XVI. 7 VÙNG KINH TẾ
- XVII. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - ANQP Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
- XVIII. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
- XIII. ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- CÁCH NHẬN DẠNG - PHÂN BIỆT - NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
- LỊCH SỬ
XVI. 7 VÙNG KINH TẾ
1. TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
1 | Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc Bộ là chè. |
2 | Vùng có diện tích lớn nhất nước ta: Trung du miền núi Bắc Bộ. |
3 | Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc của nước ta hiện nay: Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Sơn La. |
4 | Đặc điểm khí hậu vùng Tây Bắc khác vùng Đông Bắc là khí hậu ấm và khô hơn. |
5 | Thế mạnh nổi bật nhất của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước: thủy điện. |
6 | Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu vào nhiệt điện và xuất khẩu. |
7 | Nơi có thể trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống quanh năm và trồng hoa xuất khẩu của vùng là Sapa (Lào Cai). |
8 | So với cả nước, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (2005) chiếm khoảng 1⁄2 cả nước. |
9 | Với điện tích khoảng 95222,1 km2, dân số 12148,9 nghìn người (2017), Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ vào khoảng: 128 người/km2. |
10 | Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh. |
11 | Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do địa hình dốc, lưu lượng nước lớn. |
12 | Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do có khí hậu lạnh, đất đai thích hợp. |
13 | Tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là: Quảng Ninh. |
14 | Đất chiếm diện tích lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đất feralit trên đá vôi. |
15 | Tuyến đường có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Bắc là Quốc lộ 6. |
16 | Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngã ba biên giới giữa Việt Nam-Trung Quốc-Lào thuộc tỉnh Điện Biên. |
17 | Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta vì có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp. |
18 | Cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. |
19 | Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào: Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
20 | Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ở tỉnh Quảng Ninh. |
21 | Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất CÂY CÔNG NGHIỆP ở Trung du và miền núi BB : phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. |
22 | Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu: Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. |
2. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
23 | Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp vùng là thiếu nguyên liệu. |
24 | Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Hồng có những nét tương đồng với vùng Đông Bắc. |
25 | Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. |
26 | Đồng bằng sông Hồng do phù sa của sông nào bồi đắp: Hồng và Thái Bình. |
27 | Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất vào mùa mưa: Đồng bằng sông Hồng. |
28 | Ở đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích,lễ hội, các làng nghề truyền thống là do có lịch sử khai thác lâu đời. |
29 | Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế. |
30 | Loại đất có diện tích lớn nhất đồng bằng sông Hồng là đất phù sa. |
31 | Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là trình độ thâm canh cao. |
32 | Vùng đất không được bồi đắp phù sa thường xuyên là vùng đất trong đê. |
33 | Vùng đất được bồi đắp phù sa thường xuyên là vùng đất ngoài đê. |
34 | Vùng có hệ thống để điều phát triển mạnh nhất nước ta hiện nay: Đồng bằng sông Hồng. |
35 | Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất: Đất nông nghiệp. |
36 | Hai trung tâm kinh tế tiêu biểu của Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội - Hải Phòng. |
37 | Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. |
38 | Thiên tại chủ yếu thường gặp và gây thiệt hại lớn đối với Đồng bằng sông Hồng là bão, lũ lụt. |
39 | Đặc điểm nổi bật nhất về mặt dân cư - lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng là dân số đồng nhất, có trình độ. |
40 | Tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của vùng đồng bằng sông Hồng là đất. |
41 | Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là Thái Bình. |
42 | Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển. |
43 | Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng. |
44 | Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng. |
45 | Than nâu phân bố nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng. |
46 | Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 8, tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt: Thái Bình. |
47 | Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế phát triển rau vụ đông. |
48 | Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta hiện nay Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. |
49 | Giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm ở ĐBSH: đa dạng hoá hoạt động sản xuất. |
50 | Yếu tố chủ yếu thiếu việc làm ở ĐBS Hồng : Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. |
51 | Giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm ở ĐBS Hồng : đa dạng hóa hoạt động sản xuất . |
52 | Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ. |
53 | Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III. |
54 | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển: Hà Nam, Bắc Ninh. |
55 | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng: Hải Phòng. |
56 | Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản. |
57 | Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị vì: do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm. |
58 | Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng. |
59 | Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên. |
60 | Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là đất ở nhiều nơi bị bạc màu. |
61 | Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng. |
62 | Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là có một mùa đông lạnh, kéo dài. |
63 | Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa. |
64 | Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế. |
65 | Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, dệt - may. |
66 | Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ. |
67 | Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào: giao thông vận tải, du lịch, khai thác - nuôi trồng thủy hải sản. |
68 | Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn. |
69 | So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa đông ngắn hơn và đỡ lạnh hơn. |
70 | Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp do hệ số sử dụng đất cao. |
71 | Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là: giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản. |
72 | Trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm vì để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. |
73 | Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất lương thực - thực phẩm có nghĩa rất quan trọng, bởi vì: là vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm của cả nước, mật độ dân số quá cao. |
74 | Tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt là Thái Bình. |
75 | Nguồn thực phẩm tạo ra từ ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào: chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm. |
76 | Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn, độ dốc nhỏ. |
77 | Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là 51,2%. |
78 | Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là: đầu tư mạnh cho hoạt động du lịch, tài chính ngân hàng, giáo dục – đào tạo... |
79 | Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là: đầu tư phát triển các ngành trọng điểm có lợi thế vào tài nguyên, lao động và thị trường. |
3. BẮC TRUNG BỘ
80 | Tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ: thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các vùng phía tây. |
81 | Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ? phần lớn sống ngắn, trữ năng thuỷ điện ít. |
82 | Đế phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. |
83 | Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét chủ yếu là do phát triển nuôi trồng thuỷ sản khá rõ nét. |
84 | Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy núi Bạch Mã. |
85 | Rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình (phía Tây). |
86 | Dựa vào Atlat địa lý trang 25, Kế tên một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô. |
87 | Ở Bắc Trung Bộ, vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm - ngư có ý nghĩa cơ cấu kinh tế theo không gian tạo ra cơ cấu ngành, tạo thể liên hoàn trong phát triển. |
88 | Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ có tác dụng chắn gió, chắn bão, cát, nuôi trồng thủy sản. |
89 | Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh: chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm. |
90 | Các loại cây CN hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển BTB là lạc, mía, thuốc lá. |
100 | Tỉnh nào của BTB chuyên canh về cây chè? Nghệ An. |
101 | Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào của BTB: Hà Tĩnh. |
102 | Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do cơ sở hạ tầng yếu kém. |
103 | Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh gió phơn (Lào). |
104 | Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của dãy núi Trường Sơn Bắc. |
105 | Mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất của Bắc Trung Bộ: Thạch Khê (Hà Tĩnh). |
106 | Tỉnh/ thành phố nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Thừa thiên Huế. |
107 | Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Huế. |
108 | Tuyến đường bộ hướng Đông - Tây thuộc vùng Bắc Trung Bộ? Quốc lộ 7,8,9. |
109 | Di sản văn hoá thể giới, và thiên nhiên thế giới của vùng được UNESCO công nhận là Phong Nha - Kẻ Bàng, Di tích Cố đô Huế. |
110 | Di sản thiên nhiên thế giới vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình. |
111 | Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua vùng Bắc Trung Bộ là quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh. |
112 | Vùng đất pha cát ở duyên hải Bắc Trung Bộ được sử dụng để trồng Lúa (thâm canh), hoa màu. |
113 | Vùng Bắc Trung Bộ có thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp do sự phân hóa của địa hình thành 3 dải. |
114 | Hiện nay cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển ngành nào? nuôi trồng thủy sản. |
115 | Vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão ở nước ta là Bắc Trung Bộ. |
116 | Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. |
117 | Việc xây dựng cảng nước sâu ở BTB có ý nghĩa : Làm tăng khả năng thu hút vốn đầu tư. |
118 | Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở BTB có ý nghĩa : Làm thay đổi cơ cấu KT nông thôn ven biển. |
119 | Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển giao thông ĐÔNG - TÂY Ở BTB: tăng cường giao thương với các nước. |
120 | Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ: Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ. |
4. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
121 | Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển. |
122 | Nơi khô hạn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận. |
123 | Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển. |
124 | Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do có vùng biển giàu tiềm năng. |
125 | Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng. |
126 | Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? Đà Nẵng. |
127 | Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh /thành phố nào sau đây? Khánh Hòa. |
128 | Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung bộ: Cà Ná, Sa Huỳnh. |
129 | Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, khai thác dầu khí ở đảo Phú Quý ( Bình Thuận). |
130 | Dựa vào Atlat trang 28, cho biết các nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Đa Mi, A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận. |
131 | Điều kiện thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh, đầm phá. |
132 | Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động giao thông hàng hải phát triển mạnh do nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. |
133 | Di sản văn hóa thể giới thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Phố cố Hội An, Di tích Mỹ Sơn. |
134 | Tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng lớn cát làm thủy tỉnh? Khánh Hòa. |
135 | Hai trung tâm quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Nha Trang. |
136 | Trong tương lai, cảng trung chuyển quốc tế hàng đầu của nước ta sẽ được xây dựng tại Khánh Hòa (Vịnh Vân Phong). |
137 | Sân bay quốc tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng. |
138 | Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam. |
139 | Vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa. |
140 | Hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng: Đà Nẵng và Nha Trang. |
141 | Vấn đề cấp bách trong phát triển thủy sản ở DHNTB: Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ tài nguyên. |
142 | Thế mạnh của duyên hải NTB trong phát triển gtvt biển so với BTB là: nhiều vũng , vịnh nước sâu , gần tuyến hàng hải quốc tế. |
143 | Nguyên nhân làm cho giá trị sản xuất công nghiệp duyên hải NTB còn thấp: Các nguồn lực phát triển SẢN XUẤT còn chưa hội tụ đầy đủ. |
144 | Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất thủy sản ở duyên hải NTB : Tạo nhiều sản phẩm và giải quyết việc làm. |
5. TÂY NGUYÊN
145 | Tỉnh nào ở Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất nước? Lâm Đồng. |
146 | Tuyến quốc lộ huyết mạch nối các tỉnh của vùng Tây Nguyên: Quốc lộ 14. |
147 | Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên với Đông Nam Bộ là Quốc lộ 14, 20. |
148 | Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng do: ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia. |
149 | Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ 2. |
150 | Nhân tố được coi là có ảnh hưởng lớn đến sự có mặt của cây cà phê ở Tây Nguyên là đất bazan, khí hậu cận xích đạo |
151 | Với dân số 5.8 triệu người (2017), diện tích 54,5 nghìn km2, mật độ dân số của vùng vào khoảng? 106 người/km2. |
152 | Các cây công nghiệp chủ yếu của Tây Nguyên là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè. |
153 | Biện pháp hiệu quả để hạn chế tình trạng chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là giao đất, giao rừng để nhân dân quản lý. |
154 | Nhân tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là mùa khô sâu sắc và kéo dài. |
155 | Địa điểm nổi tiếng trồng hoa và rau quả ôn đới ở Tây Nguyên là thành phố Đà Lạt. |
156 | Mùa khô ở Tây Nguyên thường kéo dài khoảng 4-5 tháng. |
157 | Ở Tây Nguyên cây cao su được trồng chủ yếu tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk. |
158 | Tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là Đắk Lắk. |
159 | Ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia thuộc tỉnh Kon Tum. |
160 | Di sản văn hóa phi vật thể của thế giới ở Tây Nguyên là không gian văn hóa Cồng chiêng. |
161 | Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo. |
162 | Loại đất feralit trên đá bazan phân bố chủ yếu ở vùng nào? Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. |
163 | Cây công nghiệp số một của Tây Nguyên là cà phê. |
164 | Nhân tố tự nhiên được coi là quan trọng nhất để Tây Nguyên phát triển cây cà phê là đất bazan với tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng. |
165 | Sông ngòi ở Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ có đặc điểm giống nhau là giàu tiềm năng thủy điện. |
166 | So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do khí hậu nóng hơn. |
167 | Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên : Đóng cửa rừng , ngăn chặn tình trạng phá rừng. |
168 | Việc phát triển các vùng CHUYÊN CANH CÂY CÔNG NGHIỆP lâu năm ở TÂY NGUYÊN có ý nghĩa : Tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đồng bào Tây Nguyên. |
169 | Điều kiện chủ yếu để Tây Nguyên phát triển cây CN lâu năm: Khí hậu cận xích đạo , đất bazan dinh dưỡng. |
170 | Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây CN ở Tây nguyên: Đẩy mạnh xuất khẩu , đẩy mạnh chế biến sản phẩm. |
6. ĐÔNG NAM BỘ
171 | Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên sông nào? Sông Đồng Nai. |
172 | Hồ thủy lợi lớn nhất nước ta là Hồ Dầu Tiếng. |
173 | Công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ được xây dựng tại tỉnh Tây Ninh. |
174 | Dầu khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu: thềm lục địa phía Nam. |
175 | Mùa khô ở vùng Đông Nam Bộ thường kéo dài mấy tháng: 4 -5 tháng ( tháng 11 - tháng 4 năm sau). |
176 | Nguồn nhiệt năng được sản xuất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là khí tự nhiên. |
177 | Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là công nghiệp khai thác dầu khí. |
178 | Khoáng sản có vai trò đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Bộ là dầu khí. |
179 | Tỉnh có thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ là Bà Rịa - Vũng Tàu. |
180 | Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh nào? Bà Rịa - Vũng Tàu. |
181 | Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là mùa khô kéo dài. |
182 | Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có những thế mạnh tương đồng về trồng cây công nghiệp lâu năm. |
183 | Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là Đông Nam Bộ. |
184 | Các công trình thủy điện nằm ở Đông Nam Bộ là Trị An, Thác Mơ. |
185 | Đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là Đất xám phù sa cổ. |
186 | Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của Đông Nam Bộ: làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng. |
187 | Cây công nghiệp dài ngày quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là cao su. |
188 | Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về phát triển nguồn điện và mạng, phát triển cơ sở năng lượng. |
189 | Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ lưới điện. |
190 | Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ? Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước. |
191 | Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là thủy lợi. |
192 | Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta là Đông Nam Bộ. |
193 | Nhân tố quan trọng nhất giúp DN Bộ sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên trong kinh tế: Chính sách phát triển. |
194 |
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: Khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường. |
7. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
195 | Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. |
196 | Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất vùng ĐBSCL: đất phèn. |
197 | Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất cận xích đạo. |
198 | Vùng nào dưới đây có nhiều cửa sông đổ ra biển nhất nước ta? Đồng bằng sông Cửu Long. |
199 | Giải pháp nào được cho là quan trọng nhất để sử để dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? thau chua rửa mặn đồng bằng. |
200 | Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
201 | Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là sống chung với lũ. |
202 | Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là chế biến lương thực, thực phẩm. |
203 | Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. |
204 | Thảm thực vật chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là rừng ngập mặn. |
205 | Các loại khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là Than bùn, đá vôi. |
206 | Đất phù sa sông ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? Dọc sông Tiền, sông Hậu. |
207 | Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có lượng thủy sản lượng nuôi trồng lớn nhất? An Giang. |
208 | Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? Kiên Giang. |
209 | Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là Long An, Tiền Giang. |
230 | Vùng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta Đồng bằng sông Cửu Long. |
231 | Vùng có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta: Đồng bằng sông Cửu Long. |
232 | Nước triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở vùng: Đồng bằng sông Cửu Long. |
233 | ĐBSCL được bồi đắp bởi sông Sông tiền và sông Hậu. |
234 | Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số 1 của nước ta: Đồng bằng sông Cửu Long. |
235 | Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở ĐB sông Cửu Long: thiếu nước ngọt , xâm nhập mặn lấn sâu. |