- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
- TỔNG HỢP CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM DỰA TRÊN TỪ KHÓA
- I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- II. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
- III. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
- IV. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
- V. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
- VI. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- VII. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
- VIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
- IX. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
- X. ĐÔ THỊ HÓA
- XI. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
- XII. ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
- XIV. NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
- XV. THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
- XVI. 7 VÙNG KINH TẾ
- XVII. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - ANQP Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
- XVIII. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
- XIII. ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- CÁCH NHẬN DẠNG - PHÂN BIỆT - NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
- LỊCH SỬ
III. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1 |
Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng phía Nam dãy Bạch Mã. |
2 |
Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển nước ta là mài mòn. |
3 |
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của Trung Bộ. |
4 |
Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhát cho việ khai thác kinh tế biển ở nước ta là bão. |
5 |
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất ở nước ta tập trung ở Nam Bộ. |
6 |
Số lượng loài cá ở vùng biển nước ta hiện nay là khoảng 2000 loài. |
7 |
Biển Đông là biển lớn thứ 2 trong số các biển chủ yếu của Thái Bình Dương. |
8 |
Hạn chế lớn nhất của biển Đông là bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc. |
9 |
Đặc điểm của biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. |
10 |
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là dầu mỏ, khí tự nhiên. |
11 |
Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất nước ta để xây dựng cảng biển là Duyên Hải Nam Trung Bộ. |
12 |
Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất của nước ta trên biển Đông là dầu mỏ, khí tự nhiên. |
13 |
Ở vùng ven biển, dạng địa hình thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản là các tam giác châu với bãi triều rộng. |
14 |
Hiện nay rừng ngập mặn bị thu hẹp chủ yếu là do phá rừng để nuôi tôm, cá. |
15 |
Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là 3 - 4 cơn. |
16 |
Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô. |
17 |
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. |
18 |
Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có nền nhiệt độ cao, ít cửa sông đổ ra biển. |
19 |
Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh Khánh Hòa. |
20 |
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là rừng ngập mặn. |
21 |
Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn nhất nước ta là Nam Côn Sơn và Cửu Long. |
22 |
Nước ta có 28 tỉnh thành giáp biển. |
23 |
Ở nước ta mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ tiếp giáp với biển Đông. |
24 |
Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở biển Đông nước ta là muối biển. |
25 |
Biển Đông là cầu nối của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. |
26 |
Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta qua yếu tố khí hậu. |
27 |
Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là Hà Tiên (Kiên Giang). |
28 |
Tài nguyên dầu khí nước ta hiện được khai thác nhiều nhất ở thềm lục địa Đông Nam Bộ. |
29 |
Vùng biển thuận lợi cho nghề làm muối ở nước ta là cực Nam Trung Bộ. |
30 |
Biển đông nối với Ân Độ Dương thông qua eo Ma Lắc Ca. |
31 |
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan. |
32 |
Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn: nhiệt độ, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu…; và sinh vật biển. |
33 |
Nhờ biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất mang tính hải dương nên điều hòa hơn. |
34 |
Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là san hô. |
35 |
Đặc điểm cơ bản của biển Đông là rộng, kín, mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. |
36 |
Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. |
37 |
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển nước ta là sử dụng hợp lý nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm môi. trường biển, thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. |