XIII. ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1 Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là ngành điện lực.
2 Đường dây cao áp 500 KV nối: Hòa Bình - Phú Lâm.
3 Công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
4 Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
5 Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là ngành có thế mạnh lâu dài: mang lại hiệu quả cao.tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
6 Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào: cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
7 Theo cách phân loại công nghiệp hiện hành nước ta có 3 nhóm với 29 ngành.
8 Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
9 Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỷ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
10 Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là Đông Nam Bộ.
11 Sản xuất thủy điện là chuyên môn hóa sản xuất của cụm công nghiệp Hòa Bình - Sơn La.
12 Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và TDMN Bắc Bộ.
13 Ngành công nghiệp hình thành tuy muộn nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ là công nghiệp khai thác dầu khí.
14 Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất đế hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường.
15 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
16 Nhà máy điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích Nam Côn Sơn.
17 Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở phía Nam nước ta là xa các nguồn nhiên liệu.
18 Nguyên nhân dẫn tới thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do sự phân mùa của khí hậu.
19 Các trung tâm công nghiệp quan trọng ở nước ta tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và ĐBSH.
20 Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc hệ thống sông nào? Hệ thống sông Hồng.
21 Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng nào? TDMN bắc Bộ.
22 Than đá ở nước ta tập trung chủ yếu ở Bể than Đông Bắc (Quảng Ninh).
23 Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
24 Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa là dệt - may, điện, vật liệu xây dựng.
25 Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp ở miền Trung là mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
26 Mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất nước ta thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
27 Công nghiệp khai khoáng là thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
28 Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của vùng duyên hải miền trung: Đà Nẵng.
29 Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do xa các nguồn nhiên liệu than.
30 Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về nhiệt điện.
31 Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm là muối.
32 Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành 2 phân ngành : khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện lực.
33 Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là sự phân mùa của khí hậu.
34 Trữ lượng quặng bô xít lớn nhất nước ta tập trung ở Tây Nguyên.
35 Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
36 Vùng có nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay: Đông Nam Bộ.
37 Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỷ 20.
38 Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), nước ta có mấy vùng: 6 vùng công nghiệp.
39 Ở nước ta, các điểm công nghiệp đơn lẻ thường tập trung ở các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên.
40 Các trung tâm công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
41 Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước là Đông Nam Bộ.
42 Nhân tố quyết định tới việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp là điều kiện kinh tế - xã hội.
43 Nhân tố quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất nước ta là vị trí địa lý.