XI. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1 Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 có nội dung là đổi mới toàn diện về kinh tế - xã hội.
2 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
3 Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng? Kinh tế có vấn đầu tư nước ngoài.
4 Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng.
5 Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỷ trọng trong cơ cấu GDP do Việt Nam gia nhập WTO.
6 Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là Kinh tế nhà nước.
7 Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
8 Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
9 Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, thì cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành có sự chuyển dịch: tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.
10 Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) đang có sự chuyển đối cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để: phù hợp với yêu cầu của thị trường.
11 Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng tăng tỷ trọng của các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng trung bình và thấp.
12 Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời gần đây ở nước ta? Vận tải hàng không.
13 Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta là: phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và xu hướng toàn cầu hóa.
14 Vùng kinh tế dẫn đầu trong công nghiệp hoá: Đông Nam Bộ.
15 Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II(công nghiệp - xây dựng)? Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
16 Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.
17 Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta là Đông Nam Bộ.
18 Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là trồng cây lương thực.
19 Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng.
20 Trong khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp), tỷ trọng ngành thuỷ sản có xu hướng tăng là vì nhu cầu của thị trường ngày càng lớn.
21 Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long.
22 Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay: kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
23 Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của thị trường.
24 Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ phát triển cao và có cơ cấu kinh tế hợp lý.
25 Biểu hiện rõ nét nhất cho việc nước ta đã bảo vấn đề an ninh lương thực là Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
26 Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế ASEAN, WTO, APEC...
27 Tỉnh duy nhất của Trung du miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Quảng Ninh.
28 Xu hướng chuyển dịch trong khu vực II ở nước ta là tăng tỷ trọng ngành công nghiệp chế biến.
29 Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do nước ta gia nhập WTO.
30 Đặc điểm của khu vực kinh tế Nhà nước là giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
31 Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
32 Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
33 Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là tăng tỷ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh.