- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
- PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
- PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
- TỔNG HỢP CÁC CÂU ÔN TRẮC NGHIỆM DỰA TRÊN TỪ KHÓA
- TỔNG QUAN
- CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
- CHỦ ĐỀ 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
- CHỦ ĐỀ 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
- CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
- CHỦ ĐỀ 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
- CHỦ ĐỀ 6. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
- CHỦ ĐỀ 7. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- CHỦ ĐỀ 8. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
- CHỦ ĐỀ 9. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- CHỦ ĐỀ 10. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- CHỦ ĐỀ 11. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- CHỦ ĐỀ 12. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
- CHỦ ĐỀ 13. VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000
TỔNG QUAN
I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1 |
“Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị”: Nhật Bản. |
2 |
Học thuyết Fukuda năm 1977: Đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản. |
3 |
Đường lối đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. |
4 |
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến “Sự phát triển thần kỳ” của Nhật Bản: Con người. |
5 |
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản: Khai thác hiệu quả nguồn lục bên ngoài (trợ giúp của Mĩ & ngọn gió thần thổi vào kinh tế Nhật Bản) |
6 |
Từ những năm 70 trở đi, cuộc cách mạng KH – KT được gọi: Khoa học công nghệ. |
7 |
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng KT – KT sau Thế chiến 2: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. |
8 |
Sự phát triển của cuộc cách mạng KH – KT tiếp tục:
|
9 |
Hai ngọn gió thần thổi vào nền kinh tế Nhật:
|
10 |
“Lục địa bùng cháy”: Mỹ Latin. |
11 |
Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mỹ Latin: Cuba. |
12 |
“Lục địa mới trỗi dậy”: Châu Phi. |
13 |
“Năm châu Phi”: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960. |
14 |
Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi sau Thế chiến 2: Đấu tranh chính trị & thương lượng. |
15 |
Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latin với phong trào giải phóng dân tộc ở Á & Phi: Mỹ Latin giành được độc lập từ cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mỹ. |
16 |
Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa: Tạo ra biến chuyển mới của khu vực. |
17 |
Bốn con rồng châu Á: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore. |
18 |
Ba khúc dạo đầu trong chiến tranh lạnh: Sự kiện ngày 12/3/1947, thành lập NATO, kế hoạch Marshall. |
19 |
Sự đối lập giữa Mĩ & Liên Xô trên mặt trận kinh tế: SEV & Marshall. |
20 |
Sự đối lập giữa Mĩ & Liên Xô trên mặt trận quân sự: Sự ra đời của NATO & Warszawa. |
21 |
Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối ASEAN: Hội nghị Bali (2/1976). |
22 |
Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh: Liên Minh châu Âu EU. |
23 |
Nội dung (quyết định) quan trọng & gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Yalta: Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu & châu Á. |
24 |
Nguyên tắc quan trọng nhất, chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc: Chung sống hòa bình & sự nhất trí giữa 5 cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). |
25 |
Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Thế chiến 2: Các nước giành được độc lập. |
26 |
Đặc trưng cơ bản của thế giới & cũng là nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế & nền chính trị thế giới sau Thế chiến 2: Chia thành hai phe XHCN & TBCN do hai siêu cường Liên Xô & Mĩ đứng đầu mỗi phe. |
27 |
Nét nổi bật của quan hệ quốc tế sau Thế chiến 2: Tình trạng đối đầu căng thẳng hai phe, hai cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh. |
28 |
Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu: Đánh dấu CNXH đã vượt qua phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới. |
29 |
Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam (1945); Cuba (1959): Mở rộng không gian địa lý của CNXH. |
30 |
Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn & sâu sắc: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập. |
31 |
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949: Làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á. |
32 |
Brexit: Là biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa. |
33 |
Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức & CHDC Đức: Dưới tác động của Chiến tranh lạnh. |
34 |
Ba quốc gia Đông Nam Á giành độc lập sớm nhất: Việt Nam, Lào, Indonesia. |
35 |
Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi: Nelson Mandela làm Tổng thống (4/1994). |
36 |
Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu: Mĩ thực hiện kế hoạch Marshall (6/1947). |
37 |
Sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh: Thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước Quốc hội Mĩ (12/3/1947) đánh dấu sự ra đời của chiến lược toàn cầu ngăn chặn. |
38 |
Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực & Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới: Sự ra đời của NATO & liên minh Warszawa. |
39 |
Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự hai cực Yalta: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. |
40 |
Các nhân tố chính hình thành trật tự thế giới sau Yalta: Sự phát triển thực lực kinh tế, chính trị, quân sự (Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp) trong cuộc chạy đua sức mạnh quốc gia tổng hợp (Kinh tế làm trụ cột) Sự lớn mạnh các lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại các cuộc cải cách, đổi mới ở các nước XHCN, vươn lên của các nước sau khi giành độc lập, phát triển của phong trào vì hòa bình tiến bộ thế giới) Sự phát triển của cuộc cách mạng KH – KT |
41 |
Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn: Liên Xô sụp đổ, trật tự hai cực Yalta bị tan rã. |
42 |
Hậu quả nặng nề nhất của Chiến tranh lạnh: Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng, nguy cơ bùng nổ Thế chiến 3. |
43 |
Hội nghị Potsdam: Chia nước Đức thành 4 vùng chiếm đóng. |
44 |
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết: Tồn tại từ năm 1922 – 1991. |
45 |
Chế độ xã hội chủ nghĩa tồn tại: Ở Liên Xô từ năm 1917 – 1991. |
46 |
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho Liên Xô tan rã: Do đường lối chủ quan duy ý chí. |
47 |
Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau Thế chiến 2: Hoàn thành kế hoạch 5 năm (46 – 50) trước thời hạn 9 tháng. |
48 |
Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh: Nửa đầu những năm 70 trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). |
49 |
Cuộc cách mạng xanh: Bắt nguồn từ Mexico. |
50 |
Tên các chiến lược toàn cầu của các Tổng thống Mĩ thực hiện từ năm 1947 đến nay: Truman – ngăn chặn Eisenhower – trả đũa ồ ạt (lấp chỗ) Kennedy – phản ứng linh hoạt Nixon – ngăn đe thực tế Bush (cha) – vượt lên ngăn chặn Bill Clinton – cam kết mở rộng Bush (con) – đánh đòn phủ đầu Obama – xoay trục về châu Á |
51 |
Các chiến lược chiến tranh thực dân mới ứng với các đời tổng thống Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam: Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960): Eisenhower Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965): Kennedy & Johnson Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968): Nixon Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1975): Nixon, Ford |
52 |
Di chứng của Chiến tranh lạnh: Nguy cơ bùng nổ cuộc xung đột do mâu thuẫn sắc tộc; tôn giáo; tranh chấp lãnh thổ |
53 |
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất: Chung sống hòa bình & nhất trí của 5 nước |
54 |
Nguyên nhân chủ yếu giúp Mỹ đạt được thành tựu rực rỡ về KH – KT: Nhiều nhà khoa học sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và áp dụng thành công tại Mĩ |
55 |
Mĩ trở thành trung tâm kinh tê – tài chính duy nhất của thế giới: Vào khoảng hai thập niên đầu sau Thế chiến 2 (những năm 50 => những năm 60 thế kỷ 20) |
56 |
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ & Tây Âu:Áp dụng cách mạng KH – KT |
57 |
Sự kiện 11/9/2001 (đặt nhân loại trước nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố) cho thấy: Nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương đồng thời buộc Mĩ phải có những điều chỉnh quan trọng trong chính sách đối nội – đối ngoại khi bước vào thế kỷ 20 |
58 |
Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất năm 1961 |
59 |
Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian của loài người: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm 1957 |
60 |
Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ 20: Cục diện Chiến tranh lạnh |
LỊCH SỬ VIỆT NAM
1 | Đại hội “Đổi mới”: Đại hội 6 tháng 12/1986. |
2 | “Tiếng sét” trên bàn hội nghị; “Hồi chuông” cảnh tỉnh tinh thần yêu nước; “Quả bom nổ chậm” làm kẻ thù khiếp sợ: Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Versailles (18/6/1919). |
3 |
Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất) của giai cấp công nhân Việt Nam: Vừa ra đời đã chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng 10 Nga. |
4 | Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời; giai cấp địa chủ phong kiến & nông dân (cũ) có từ trước: Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 (trước Thế chiến I). |
5 |
Giai cấp tư, tiểu tư ra đời; giai cấp địa chủ phong kiến & công nông (cũ); thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều vào nông nghiệp: Cuộc khai thác thuộc địa 2 (sau Thế chiến II). |
6 |
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, giai cấp địa chủ / tư sản phân hóa thành: Đại – Trung – Tiểu địa chủ / Dân tộc – Mại bản. |
7 | Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 & điều kiện chính trị (phong trào yêu nước) là cơ sở xã hội & điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư sản & vô sản). |
8 | Lực lượng đông đảo nhất cho cách mạng Việt Nam sau Thế chiến 1: Nông dân. |
9 | Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929: Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc. |
10 | Sự kiện mở ra thời đại mới; đánh dấu bước ngoặt quan trọng (vĩ đại của cách mạng Việt Nam) của phong trào công nhân; chấm dứt khủng hoảng về đường lối & giai cấp lãnh đạo; có tính quyết định để chuẩn bị bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử; công nhân chuyển hoàn toàn sang tự giác; sự chuẩn bị đầu tiên cho CMT8: Đảng Cộng sản ra đời năm 1930. |
11 | Hội nghị thành lập Đảng thông qua: Bốn văn kiện bao gồm: Chánh cương; Sách lược; điều lệ vắn tắt & chương trình tóm tắt. |
12 | Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản & tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. |
13 | Nhân tố quyết định giúp Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản: Nhãn quan chính trị nhạy bén. |
14 | Tiền thân Đảng Cộng sản VN: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925). |
15 | Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Tâm tâm xã. |
16 |
Nòng cốt lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: Cộng sản đoàn. |
17 | Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên dẫn đến: Sự ra đời của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng & An Nam Cộng sản Đảng. |
18 |
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên & Tân Việt Cách mạng Đảng: Đều thực hiện chủ trương vô sản hóa. |
19 |
Người Cộng sản đầu tiên: Nguyễn Ái Quốc. |
20 |
Công lao lớn nhất & đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc; mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ 20: Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. |
21 |
Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: Đọc Sơ thảo Luận cương của Marx Lenin về vấn đề dân tộc & thuộc địa (7/1920) → khẳng định cách mạng Việt Nam muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản. |
22 | Sự kiện đánh giá như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”: Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Merlin ở Sa Diện năm 1924. |
23 |
Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng: Sự thâm nhập & truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Marx – Lenin. |
24 | Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân từ tự phát → tự giác; bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam: Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925). |
25 |
Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản (1929) phản ánh: Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản. |
26 | Sự kiện khép lại thời kỳ đấu tranh của nhân dân theo khuynh hướng cũ: Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930. |
27 | Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam thời gian (1919 – 1930): Đấu tranh giành chính quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, hai khuynh hướng này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra. |
28 | Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931: Sự ra đời & lãnh đạo của Đảng. |
29 | Đỉnh cao của phong trào 1930 – 1931: Sự ra đời của Xô Viết Nghệ Tĩnh. |
30 |
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 kết thúc: Khi Thế chiến 2 bùng nổ. |
31 |
Cuộc diễn tập lần 1 chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8: Phong trào cách mạng 1930 – 1931. |
32 |
Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8: Phong trào dân chủ 1936 – 1939. |
33 |
Cuộc diễn tập lần 3 chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8: Cao trào kháng Nhật cứu nước. |
34 |
Cao trào kháng Nhật cứu nước & phong trào Đồng khởi: Là cuộc khởi nghĩa từng phần. |
35 |
Hình thái của Cách mạng tháng 8: Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. |
36 |
Lực lượng đóng vai trò nòng cốt chủ yếu nhất quyết định thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng 8: Chính trị. |
37 | Lực lượng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lượng chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng 8: Vũ trang. |
38 | Hình thức giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8: Chính trị kết hợp vũ trang. |
39 |
Hạn chế trong Luận cương của Trần Phú được khắc phục: Hội nghị lần 2 Ban chấp hành Trung ương (7/1936). |
40 | Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam (1939 – 1945): Hội nghị lần 6 Ban chấp hành Trung ương (11/1939). |
41 |
Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam (1939 – 1945): Hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương (5/1941). |
42 |
Lần đầu đảng ta chủ trương thành lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). |
43 | Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) – (5/1941): Đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936). |
44 | Đảng đưa ra chủ trương thành lập “Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa”: Hội nghị Trung ương Đảng (5/1941). |
45 | Thành quả lớn nhất; thành công lớn nhất; kết quả to lớn nhất trong phong trào dân chủ 1936 – 1939: Tập hợp quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng. |
46 |
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939: Mang tính quần chúng, quy mô lớn, hình thức phong phú. |
47 | Nguyên nhân quyết định làm kết thúc phong trào dân chủ 1936 – 1939: Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp. |
48 |
Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam: Mặt trận Việt Minh (5/1941). |
49 | Sự kiện đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị: Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941. |
50 | Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước Cách mạng Tháng 8 thành công: Thuộc địa & nửa phong kiến. |
51 | Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam; bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: Cách mạng tháng 8 năm 1945. |
52 | Cách mạng tháng 8: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (Cách mạng tư sản dân quyền). |
53 | Thuận lợi cơ bản nhất sau Cách mạng Tháng 8: Nhân dân giành chính quyền, phấn khởi tin tưởng vào chế độ mới. |
54 |
Khó khăn lớn sau Cách mạng Tháng 8: Giặc ngoại xâm. |
55 | Kẻ thù nguy hiểm nhất sau Cách mạng Tháng 8: Thực dân Pháp. |
56 | Ý nghĩa quan trọng nhất của CMT8 đối với nước ta: Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. |
57 |
Tên gọi Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân nghĩa: Chính trị trọng hơn quân sự. |
58 | Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”: Văn kiện khái quát đầy đủ nhất về đường lối chống Pháp của cách mạng Việt Nam. |
59 | Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 - 1945 ở Việt Nam: Pháp thu mua gạo với giá rẻ mạt theo diện tích cày cấy. |
60 |
“BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH”: Tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/1946 khi Bác đàm phán với Tưởng còn Nam đánh Pháp. |
61 | Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946. |
62 | “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”: Câu nói Bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô. |
63 |
Đường lối kháng chiến chống Pháp gồm các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Chỉ thị toàn dân kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng lợi (đầy đủ, cụ thể nhất). |
64 | Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Độc lập & tự do. |
65 |
Các quyền dân tộc cơ bản: Độc lập, thống nhất chủ quyền & toàn vẹn lãnh thổ. |
66 | Hiệp định Sơ bộ 1946: Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ta. |
67 |
Nội dung có lợi thực tế cho ta trong Hiệp định Sơ bộ: Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ. |
68 |
Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. |
69 |
Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn; chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp”; chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp: Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. |
70 |
Chiến dịch ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ; tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực VN; tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống Pháp; phương châm “Đánh điểm – diệt viện”, “Vận động chiến”: Chiến dịch Biên giới năm 1950. |
71 |
Đại hội kháng chiến thắng lợi: Đại hội toàn quốc lần 2 của Đảng lao động (2/1951). |
72 | Cú đấm thép của ta dành cho Pháp; bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava; thắng lợi dân ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre: Chiến dịch Đông Xuân năm 1953 – 1954. |
73 | Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp; làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương; làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre; “Vây – lấn – tấn – phá – triệt – diệt”: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. |
74 | Trung tâm kế hoạch, khâu chính kế hoạch Navarre; chiến thuật công kiên: Điện Biên Phủ năm 1954. |
75 | Lối đánh du kích ngắn ngày của ta: Chiến dịch Việt Bắc. |
76 | Sự kiện kết thúc kháng chiến chống Pháp: Thắng lợi ở Hội nghị Genève năm 1954. |
77 | Thủ đoạn thâm độc nhất của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: Thực hiện ngoại giao với Liên Xô & Trung Quốc. |
78 | Âm mưu cơ bản nhất của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: Dùng người Việt đánh người Việt. |
79 | Quốc sách; xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: Dồn dân lập ấp chiến lược. |
80 |
Tính chất xã hội nước ta trong những năm 45 – 54: Dân chủ nhân dân một phần thuộc địa & nửa phong kiến. |
81 |
Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”: Trở thành hiện thực giai đoạn 1954 –1956. |
82 | Giai đoạn 1954 – 1959, miền Nam: Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị. |
83 | Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào Đồng khởi: Sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959. |
84 |
Bước ngoặt lớn của cách mạng miền Nam; làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đơn phương của Mỹ; bước ngoặt của cách mạng miền Nam; đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn “Chiến tranh cách mạng”; đội quân tóc dài ra đời: Phong trào Đồng khởi năm 1960. |
85 | Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960: Chuyển cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. |
86 | Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ: Xuân Hè năm 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài). |
87 | Chủ trương “Mỹ hóa” thực chất: Thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mỹ Hóa). |
88 | Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh cục bộ; buộc đế quốc Mỹ tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; tiếng sét trong đêm giao thừa; dẫn đến triệu tập hội nghị Paris; bước ngoặt của cách mạng miền Nam: Mậu thân năm 1968. |
89 |
Hạn chế lớn nhất của chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam: Mâu thuẫn giữa mục đích chính trị của chiến tranh & biện pháp xâm lược. |
90 |
Lực lượng quân đội chỉ xuất hiện trong Chiến tranh cục bộ & Việt Nam hóa chiến tranh: Quân đội Mỹ & chư hầu. |
91 | Sự kiện đã “Đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ”: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1968. |
92 | Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; dẫn tới việc ký kết hiệp định Paris về Việt Nam; làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh: Tiến công chiến lược năm 1968. |
93 |
Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ; chiến thắng tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam; nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “Đánh cho Mĩ cút”: Hiệp định Paris năm 1973. |
94 | Điều khoản quan trọng nhất; có lợi nhất cho cách mạng miền Nam của Hiệp định Paris có ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ: Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình & quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. |
95 | Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh; đánh dấu hoàn toàn căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước; Đánh cho “Ngụy nhào”: Đại thắng mùa xuân năm 1975. |
96 | Trận trinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam: Chiến thắng Phước Long (6/1/1975). |
97 |
Đặc điểm lớn & độc đáo nhất của cách mạng Việt Năm thời 54 – 75: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: Cách mạng XHCN ở Bắc & cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Nam. |
98 | Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn & có tính thời đại sâu sắc: Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975). |
99 | Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay: Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. |
100 | Trong kháng chiến chống Mĩ: Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước – Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. |
101 | Nhiệm vụ chung của cách mạng 2 miền Nam – Bắc giai đoạn 54 – 75; cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa: Kháng chiến chống Mĩ cứu nước. |
102 | Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ: Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. |
103 | Lực lượng cách mạng ta phát triển: Từ miền núi xuống đồng bằng (Bắc xuống Nam). |
104 | Căn cứ địa đầu tiên của nước ta: Bắc Sơn – Võ Nhai. |
105 |
Nơi được Bác chọn làm căn cứ địa khi về nước: Cao Bằng. |
106 | Điểm giống giữa Rover – Navarre – De Lattre De Tassigny của Pháp ở Đông Dương: Xoay chuyển cục diện chiến tranh. |
107 | Điểm hạn chế chung giữa Rover – Navarre – De Lattre De Tassigny của Pháp: Mâu thuẫn giữa tập trung & phân tán lực lượng. |
108 | Miền Bắc hoàn toàn giải phóng khi: Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng. |
109 | Kế hoạch Johnson – McNamara: Bình định miền Nam. |
110 | Nguyên tắc quan trọng nhất khi ký Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Genève (1954): Không vi phạm độc lập chủ quyền. |
111 |
Trọng tâm đổi mới Việt Nam và cải cách ở Trung Quốc: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. |
112 | Khu vực giành độc lập sớm nhất: Đông Nam Á. |
113 | Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước: Đất nước đã thống nhất về lãnh thổ. |