- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
- PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
- PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
- TỔNG HỢP CÁC CÂU ÔN TRẮC NGHIỆM DỰA TRÊN TỪ KHÓA
- TỔNG QUAN
- CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
- CHỦ ĐỀ 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
- CHỦ ĐỀ 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
- CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
- CHỦ ĐỀ 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
- CHỦ ĐỀ 6. MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
- CHỦ ĐỀ 7. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
- CHỦ ĐỀ 8. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
- CHỦ ĐỀ 9. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- CHỦ ĐỀ 10. VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
- CHỦ ĐỀ 11. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
- CHỦ ĐỀ 12. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
- CHỦ ĐỀ 13. VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000
CHỦ ĐỀ 12. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1953 - 1965)
1 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử: Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. |
2 | Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm” , là kế hoạch quân sự Giônxơn Mắc-namara của Mỹ. |
3 | Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào Đồng khởi. |
4 | Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. |
5 | Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959): Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mỹ – Diệm. |
6 | Chiến thắng Bình Giã (2 - 12 - 1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. |
7 | Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam: Dùng người Việt đánh người Việt. |
8 | Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957): đấu tố tràn lan quy nhằm thành phần địa chủ. |
9 | Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. |
10 |
Ngày 16 - 05 - 1955 lực lượng quân Pháp rút khỏi miền Bắc nước ta. |
11 | Thắng lợi chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ: Chiến thắng Ấp Bắc. |
12 |
Ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960): Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. |
13 | Chiến thắng của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ: chiến thắng Bình Giã. |
14 | Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954: Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. |
15 | Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ đã đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. |
16 | Điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, chưa thực hiện: Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. |
17 | Kết quả của phong trào “Đồng khởi”: Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960). |
18 | Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam: Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. |
19 | Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông Nam Bộ: Giôn Xơn City. |
20 | Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960: Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59. |
21 | Chính sách Mỹ - Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959: Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết. |
22 |
Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) khiến cho phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào. |
23 | Sự kiện của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công: Phong trào Đồng khởi. |
24 | Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. |
25 | Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960): xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. |
26 | Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968: dùng người Việt đánh người Việt. (Ở chiến lược Chiến tranh cục bộ Mỹ sử dụng quân đội Mỹ và lính đánh thuê là chính). |
27 | Nội dung là điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh 1969-1973 ở miền Nam Việt Nam: “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. |
28 | Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu tận dụng xương máu của người Việt của Mỹ. |
29 | “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh đặc biệt. |
30 | Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết Phản ứng linh hoạt của Mỹ trong chiến lược toàn cầu. |
31 | Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay: Dựa vào sức mạnh của toàn dân. |
32 | Nội dung là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960): Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền. |
33 | Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 2 - 1 - 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 1 - 8 - 1965: Đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mỹ. |
34 | Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986): Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. |
35 | Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò: Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. |
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973)
1 | Ngày 7 - 2 - 1965, Mỹ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. |
2 | Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mỹ và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính: Đông Nam Bộ và Liên Khu V. |
3 | “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng: quân Mỹ , đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn. |
4 | Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam ra đời sau thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. |
5 | Chiến thắng của ta mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam: Vạn Tường. |
6 | Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ: Cả nước. |
7 | Đồng minh của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam: Hàn Quốc, Thái Lan, Philippines, Úc, New Zealand. |
8 | Mục tiêu của Mỹ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967): Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. |
9 |
Sau thắng lợi Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 của ta Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. |
10 | Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào: “Tìm Mĩ mà đánh – lùng ngụy mà diệt”. |
11 | Trong các cuộc hành quân lớn “tìm diệt, bình định”, cuộc hành quân lớn nhất: Giôn Xơn City. |
12 | Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm: giành lại thế chủ động trên chiến trường. |
13 | Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc vì thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc cuối năm 1968. |
14 | Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ: Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. |
15 | Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức: chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ. |
16 | Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) , thắng lợi của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968) buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa“ tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ). |
17 | Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968): Quân Mỹ. |
18 | Điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: Đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. |
19 | Điểm mới của “ chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt”: Có sự tham gia của quân đội Mỹ và quân đồng minh Mỹ. |
20 | Miền Bắc rút ra bài học sau cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ năm 1964 – 1968: Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mỹ. |
KHÔI PHỤC KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
1 | Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973: Phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. |
2 | Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973: giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. |
3 |
Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn: Mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. |
4 | Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch: “tràn ngập lãnh thổ”. |
5 | Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam: Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. |
6 | Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam: Đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. |
7 | Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm ở: Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. |
8 | Từ sau Hiệp định Pari, Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu: Đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. |
9 | Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. |
10 | Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975: Tây Nguyên. |
11 | Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30 – 04 – 1975: Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. |
12 | Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng: Châu Đốc. |
13 | Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn: Tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn. |
14 |
Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta: giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. |
15 | Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử: Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực. |
16 | Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. |
17 |
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế tác động đến nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. |
18 | Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975): “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. |
19 | “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế – Đà Nẵng. |
20 | Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. |
21 | Trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuột đánh trận mở màn vì có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên. |
22 |
Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. |
23 | Chiến dịch có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh. |
24 | Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế – Đà Nẵng: Tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa. |
25 | Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975): những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. |
26 | Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta: Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. |
27 | Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì: Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. |
28 | Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975: tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam. |
29 | Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973): Khẳng định con đường cách mạng bạo lực. |
30 | Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. |
31 | So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) khác về cách đánh ở: Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch. |
32 | Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975): Huy động đến mức cao nhất về lực lượng. |