THÀNH PHẦN CÂU
I. CHỦ NGỮ
Là thành phần câu trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
Chủ ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo nên.
Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
VD. Toán, lý, hóa, sinh đều là những môn học em yêu thích.
II. VỊ NGỮ
Là thành phần câu trả lời cho câu hỏi Là gì? Làm gì? Như thế nào?
Vị ngữ thường do động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), từ Là + Danh từ tạo thành.
Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
VD. Sáng sớm, đi bắt cua đồng, đi thả diều, huýt sáo nô đùa bên đám bạn nơi lũy tre chơi trốn tìm.
(Bài hát "Về ăn cơm" - Quốc Thiên)
III. TRẠNG NGỮ
Là thành phần phụ của câu, dùng để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,…
Là thành phần trả lời cho câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
Gồm:
1. TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN
Thành phần phụ
Làm rõ thời gian diễn ra của sự vật, sự việc nói đến trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
VD. KHI MÙA ĐÔNG SANG, người ta thấy những con đường đầy lá rụng.
2. TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI TRỐN
Thành phần phụ
Làm rõ nơi chốn diễn ra của sự vật, sự việc nói đến trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
VD. KHẮP NƠI, mọi người nô nức đón Xuân về.
3. TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN
Thành phần phụ
Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự vật, sự việc nói đến trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Vì sao? Do đâu? Bởi đâu? Tại sao?
VD. VÌ ĐÓI, cậu bé quyết liều trộm 1 ổ bánh mì của bà Hai đầu ngõ.
4. TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH
Thành phần phụ
Làm rõ mục đích diễn ra của sự vật, sự việc nói đến trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Vì cái gì? Để làm gì? Với mục đích gì?
VD. ĐỂ ĐƯỢC ĐI DU HỌC, Tùng rất cố gắng trau dồi tiếng Anh.
5. TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
Thành phần phụ
Làm rõ phương tiện, cách thức diễn đạt trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
=> Thường mở đầu bằng từ "bằng" hay "với"
VD. BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MỚI, điểm số của Trang cải thiện đáng kể.