CẤU TẠO VỀ TỪ TRONG TIẾNG VIỆT
I. TỪ ĐƠN
Là từ do 1 tiếng tạo thành
VD. cây, lá, hoa, buồn, vui, chạy,…….
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. (Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên từ)
Từ là đơn vị cấu tạo thành câu. (Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên câu)
=> Dựa vào số lượng Tiếng trong Từ, ngươi ta chia thành TỪ ĐƠN và TỪ PHỨC.
II. TỪ PHỨC
Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành.
VD. Sách vở, bàn ghế, quần áo, xinh xắn,…
Gồm:
1. TỪ LÁY
Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm.
Có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên, các tiếng thường giống nhau về vần, nguyên âm hoặc phụ âm.
Có thể có 1 hay nhiều tiếng không có nghĩa khi tách rời, nhưng khi ghép lại thành từ thì chúng lại có nghĩa.
VD. long lanh, chuồn chuồn, lom khom, tròn trĩnh, hun hút,…
Gồm:
TỪ LÁY BỘ PHẬN |
Láy âm (láy nguyên âm): Là những từ có phần âm được lặp lại. VD. đẹp đẽ, săn sóc, xanh xao,… Láy vần: (láy phụ âm): Là những từ có phần vần được lặp lại. VD. khéo léo, chênh vênh, mảnh khảnh,… |
TỪ LÁY TOÀN BỘ |
Là những từ cả phần vần và phần âm lặp lại. VD. luôn luôn, ào ào, ngoan ngoãn,… |
2. TỪ GHÉP
Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ với nhay về nghĩa.
VD. bàn ghế, ba mẹ, hoa mai,…
Gồm:
TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ (Mang tính chất phân nghĩa) |
Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ (bổ sung nghĩa cho tiếng chính) Nghĩa của tiếng phụ sẽ HẸP HƠN nghĩa của tiếng chính. VD. hoa hồng (hoa: tiếng chính; hồng: tiếng phụ) quả táo: (quả: tiếng chính; táo: tiếng phụ) đỏ thẫm: (đỏ: tiếng chính; thẫm: tiếng phụ) |
TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP (Mang tính chất hợp nghĩa) |
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ nghĩa. Không phân tiếng chính tiếng phụ. Nghĩa của từ ghép này khái quát hơn nghĩa của từng tiếng tạo nên nó. VD. ông bà, bánh trái,… |