CẤU TẠO VỀ CÂU TRONG TIẾNG VIỆT

I. CÂU ĐƠN

1. KHÁI NIỆM

Là một tập hợp từ ngữ kết hợp với nhau theo một quy tắc nhất định.

Diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn.

Dùng để thực hiện một mục đích nói năng nào đó.

2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Khi nói, câu PHẢI CÓ ngữ điệu kết thúc.

khi viết, cuối câu phải đặt một trong các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

3. PHÂN LOẠI CÂU

CÂU KỂ

Khái niệm: Câu kể (còn gọi là câu trần thuật)

Là những câu dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu.

Nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm. 

Cuối câu kể đặt dấu chấm.

a) Câu kể AI LÀM GÌ?

Được dùng để kể về hoạt động của người, động vật hoặc đồ vật (được nhân hoá).

VD. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

b) Câu kể AI THẾ NÀO?

Được dùng để miêu tả về đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật.

VD. Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi.

c) Câu kể AI LÀ GÌ?

Được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về người, vật.

VD.    - Lan là học sinh lớp Một.

   - Môn học em yêu thích nhất là môn Tiếng Việt.

CÂU ĐƠN

Câu đơn là câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ

(gọi tắt là cụm chủ vị) tạo thành.

VD. Mùa xuân // đã về.

           CN            VN

II. CÂU GHÉP

1. KHÁI NIỆM

Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại với nhau.

Vế câu trong câu ghép thườngcấu tạo giống câu đơn (là cụm chủ ngữ - vị ngữ).

Giữa các vế câu ghép có những mối quan hệ nhất định.

VD. Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. Con chó/ chạy sải thì con khỉ / gò lưng như người phi ngựa.

2. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU TRONG CÂU GHÉP

Gồm:

Nối bằng từ ngữ có tác dụng nối

Nhưng, tuy nhiên, cuối cùng, thậm chí, mặt khác, trái lại, ngoài ra, đồng thời, ...

Nối trực tiếp, không dùng từ ngữ có tác dụng nối.

Trong trường hợp này, giữa các vế câu PHẢI dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

VD. Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học

Nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ

Giữa các vế câu trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau.

Để biểu thị những mối quan hệ đó, có thể sử dụng các quan hệ từ để nối các vế câu với nhau.

 

Để nối các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

Quan hệ từ

Và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, …

Các cặp

quan hệ từ

  • Vì … nên (cho nên) … ; do … nên (cho nên) …; bởi … nên (cho nên) …; tại … nên … (cho nên)… ; nhờ … mà … 
  • Nếu … thì …; hễ .. thì … 
  • Tuy … nhưng …; mặc dù … nhưng … 
  • Chẳng những … mà còn …; không chỉ … mà còn …
  • Để … thì …v.v.

3. MỘT SỐ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC VẾ TRONG CÂU GHÉP

Nguyên nhân

Kết quả

- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, sử dụng: 

Quan hệ từ: vì, bởi vì, do, nên, cho nên. …

Cặp quan hệ từ: vì … nên (cho nên), bởi vì … nên (cho nên), …

VD. Vì trời mưa to nên lớp em không lao động.

Điều kiện - kết quả

Giả thiết - Kết quả

- Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả; giả thiết – kết quả giữa hai vế câu trong câu ghép, sử dụng:

Quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì, …

Cặp quan hệ từ: nếu … thì …; hễ .. thì …; giá … thì …; hễ mà … thì …; …

VD. Nếu Nam chăm chỉ học tập thì cậu ấy sẽ đạt học sinh giỏi.

Tương phản

- Để thể hiện quan hệ tương phản giữa hai vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

Quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng, …

Cặp quan hệ từ: tuy … nhưng …, mặc dù … nhưng, dù … nhưng …

VD. Tuy bị đau chân nhưng bạn Nam vẫn đi học đều đặn.

Tăng tiến

- Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu trong câu ghép, sử dụng các cặp quan hệ từ:

Không những … mà còn

Không chỉ … mà còn

VD. Không những bạn Nam học giỏi mà bạn ấy còn hát rất hay.

Mục đích

- Để biểu thị quan hệ mục đích giữa các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

Quan hệ từ: để, thì, …

Cặp quan hệ từ: để … thì …

VD. Chúng em cố gắng học tập tốt để thầy cô và bố mẹ vui lòng.

4. NỐI CÁC VẾ CÂU TRONG CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

Giữa các vế câu trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau.

Để thể hiện những mối quan hệ đó, ngoài các quan hệ từ, có thể sử dụng các cặp từ hô ứng để nối các vế câu với nhau.

Một số cặp từ hô ứng được dùng để nối các vế câu trong câu ghép:

  • vừa … đã … ; chưa … đã …; mới … đã …; vừa … vừa …; càng … càng …

VD.    - Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

   - Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.

 

  • đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu …; ai … nấy …; gì … ấy…

VD:  - Chúng tôi đi đến đâu, rừng ào ào chuyển động đến đấy.

 - Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.