- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- PHẦN IV: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- PHẦN V : DI TRUYỀN HỌC
- PHẦN VI: TIẾN HÓA
- PHẦN VII: SINH THÁI HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. THÍ NGHIỆM
Lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt.
Ptc : ♀(♂) Hạt vàng, trơn x ♂(♀) Hạt xanh, nhăn.
F1 tự thụ phấn.
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn.
≈ 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
2. NHẬN XÉT KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xét riêng từng tính trạng:
Màu sắc: vàng/xanh = (315 + 108) / (101 + 32) ≈ 3/1.
Hình dạng: trơn/nhăn = (315 + 101) / (108 + 32) ≈ 3/1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình (KH) chung ở F2:
≈ 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1) x (3:1).
=> Mối quan hệ giữa các KH chung và riêng: tỉ lệ KH chung BẰNG TÍCH các tỉ lệ KH riêng.
3. NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT (Phát biểu theo Menđen)
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
* Sơ đồ lai:
Quy ước gen: A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh.
B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Pt/c : ♀ AABB (hạt vàng, trơn) x ♂ aabb (hạt xanh, nhăn).
F1 : AaBb (100% hạt vàng, trơn)
GF1 : AB, Ab, aB, ab.
Tỉ lệ kiểu gen (KG) ở F2: 1/16 AABB : 2/16 AABb : 2/16 AaBB : 4/16 AaBb : 1/16 AAbb : 2/16 Aabb : 1/16 aaBB : 2/16 aaBb : 1/16 aabb
≈ 1 : 2 : 2 : 4 : 1 : 2 : 1 : 2 :1 (9 loại KG).
Tỉ lệ KH ở F2: 9/16 vàng trơn (A-B-): 3/16 vàng, nhăn (A-bb): 3/16 xanh, trơn (aaB-) : 1/16 xanh, nhăn (aabb)
≈ 9 : 3 : 3 : 1 (4 loại KH)
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, khi giảm phân các gen sẽ phân li độc lập nhau.
Sự phân li của các cặp NST theo 2 trường hợp xảy ra với xác suất như nhau nên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
Tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ) cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
IV. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHÉP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG
Số cặp gen dị hợp tử F1 |
Số loại giao tử của F1 |
Số loại kiểu gen ở F2 |
Số loại kiểu hình ở F2 |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 |
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 |
N |
2n |
3n |
2n |
(3 : 1)n |
(1 : 2 : 1)n |