- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- PHẦN IV: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- PHẦN V : DI TRUYỀN HỌC
- PHẦN VI: TIẾN HÓA
- PHẦN VII: SINH THÁI HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN (LKG)
1. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
Ở ruồi giấm:
Ptc: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Cho ruồi ♂ F1 lai phân tích
Pa : ♂ F1 thân xám, cánh dài x ♀ thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt
2. GIẢI THÍCH
Mỗi NST gồm 1 phân tử ADN. Trên 1 phân tử ADN chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định (lôcut) → các gen trên 1 NST THƯỜNG di truyền cùng nhau (gen liên kết).
Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).
VD. Ruồi giấm có 2n = 8 → n = 4 → có 4 nhóm gen liên kết.
II. HOÁN VỊ GEN (HVG)
1. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN VÀ HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN
Ptc: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Cho ruồi ♀ F1 lai phân tích:
Pa : ♀ F1 thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánh cụt
Fa : 965 thân xám, cánh dài
944 thân đen, cánh cụt
206 thân xám, cánh cụt
185 thân đen, cánh dài
2. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN (HVG)
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST.
Trong giảm phân TẠO giao tử cái ở 1 số tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau đã xảy ra trao đổi đoạn NST (trao đổi chéo).
=> Các gen có thể ĐỔI vị trí cho nhau
=> Xuất hiện tổ hợp gen mới (HVG).
3. TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN
Được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp gen (tổng tỉ lệ % giao tử hoán vị).
(Lưu ý: Số lượng cá thể có KH tái tổ hợp thường NHỎ HƠN số lượng cá thể có KH bình thường.)
VD: Trong thí nghiệm của Moocgan:
206 + 185
Tần số HVG = —————————————— x 100 = 17%
965 + 944 + 206 + 185
Hai gen nằm CÀNG GẦN NHAU thì tần số trao đổi chéo CÀNG THẤP, và ngược lại.
Tần số hoán vị gen KHÔNG vượt quá 50%.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LKG VÀ HVG
1. Ý NGHĨA CỦA LKG
Duy trì sự ổn định của loài.
Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý, có ý nghĩa trong chọn lọc giống.
2. Ý NGHĨA CỦA HVG
Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Căn cứ tần số HVG → khoảng cách tương đối của các gen trên NST (lập bản đồ di truyền)
Có thể xem tần số HVG là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách gen được tính bằng 1% HVG hay 1cM.
Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học.