TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. KHÁI QUÁT
Vùng Trung Du Miền Núi Bắc Bộ gồm 2 tiểu vùng:
Tây Bắc | Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. |
Đông Bắc | Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh. |
- Là vùng có DIỆN TÍCH LỚN NHẤT cả nước
(trên 101 nghìn km2 chiếm 30,5% diện tích nước ta)
- Dân số: 12 triệu người (2006), chiếm 14,2% dân số cả nước.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng → Đa dạng hóa về cơ cấu kinh tế.
- Thế mạnh về công nghiệp → CN khai khoáng và chế biến khoáng sản, thủy điện.
- Về nông nghiệp → nền nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới
- Phát triển TỔNG HỢP kinh tế biển và du lịch
- Là vùng thưa dân.
- Mật độ dân số ở MIỀN NÚI 50-100 người/km2, ở TRUNG DU 100-300 người/km2.
=> Hạn chế về THỊ TRƯỜNG TẠI CHỖ và lao động.
- Nhiều dân tộc ít người.
=> Kinh nghiệm sản xuất và chinh phục tự nhiên >< tình trạng lạc hậu, nạn du canh du cư ở một số tộc người
- Cơ sở vật chất kỹ thuật đã có nhiều tiến bộ. TUY VẬY ở vùng núi cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo, dễ bị xuống cấp.
2. KHAI THÁC - CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THỦY ĐIỆN
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN | |
THUẬN LỢI | KHÓ KHĂN |
Giàu khoáng sản. Nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than. Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước. |
Việc khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. Một số loại có nguy cơ cạn kiệt… |
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN | |
KHAI THÁC - CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN | THỦY ĐIỆN |
Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên bái, lào Cai. Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La. Phi kim: khai thác apatit ở Lào Cai Vật liệu xây dựng: khai thác đá vôi ở Lạng sơn, Sơn La. |
Có nhiều nhà máy thủy điện quy mô lớn như: (Sơn La, Hòa Bình, Lai châu, Thác Bà) |
3. TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CÔNG NGHIỆP - CÂY DƯỢC LIỆU - RAU QUẢ CẬN NHIỆT VÀ ÔN ĐỚI
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN | ||
THUẬN LỢI | KHÓ KHĂN | |
TỰ NHIÊN |
Đất: có nhiều loại như đất feralit, đất phù sa cổ, đất phù sa… Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Địa hình cao. |
Địa hình hiểm trở. Rét, sương muối. hiếu nước về mùa đông. |
KINH TẾ - XÃ HỘI |
Có truyền thống kinh nghiệm sản xuất Có các cơ sở chế biến Chính sách, thị trường kỹ thuật…thuận lợi. |
Cơ sở chế biến:
GTVT chưa hoàn thiện. |
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN |
Chè có diện tích lớn nhất cả nước tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái… Trồng nhiều giống thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng trên vùng núi cao. Ở Sapa trồng nhiều loại rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu. |
4. CHĂN NUÔI GIA SÚC
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN | |
THUẬN LỢI | KHÓ KHĂN |
Nhiều đồng cỏ. => Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn. |
Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ. => Năng suất đồng cỏ thấp. |
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN | |
ĐÀN TRÂU |
Có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước. Được chăn thả trong rừng. |
ĐÀN BÒ |
Có 900 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước (năm 2005). Chủ yêu được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Được nuôi chủ yếu trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La… |
ĐÀN LỢN |
Tăng nhanh, tổng đàn lợn có hơn 5,8 triệu con. Chiếm 21% cả nước (năm 2005). |
5. KINH TẾ BIỂN
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN |
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN |
THUẬN LỢI: tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài. KHÓ KHĂN: chịu ảnh hưởng của bão. |
Ngư trường Quảng Ninh thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Du lịch: có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. GTVT: cụm cảng Cái Lân ngày càng được đầu tư nâng cấp. |