ĐÔNG NAM BỘ
VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
1. KHÁI QUÁT
|
|
|
|
|
|
+ Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu. + Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ phát triển. + Có nền kinh tế hàng hóa SỚM phát triển. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. |
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA VÙNG
ĐNB | TỰ NHIÊN | KINH TẾ - XÃ HỘI |
THẾ MẠNH |
- ĐỊA HÌNH
|
Đông Nam Bộ là vùng đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Dân số theo số liệu thống kê năm 2014 là hơn 15,7 triệu người, chiếm 17,3% dân số cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. Chính đặc điểm trên đã tạo nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. |
- ĐẤT ĐAI
=> thích hợp trồng cây công nghiệp như cà phê, hồ tiêu, mía đường, thuốc lá, hoa quả… |
ĐNB là nơi thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao, từ công nhân lành nghề đến bác sĩ, kĩ sư, các nhà khoa học,… => Nguồn tài nguyên chất xám của vùng rất lớn. |
|
- KHÍ HẬU
=> thích hợp cho việc trồng trọt cả 4 mùa. |
Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người lao động có tay nghề cao, năng động. |
|
- SÔNG NGÒI
|
ĐNB là nơi có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật. => Thu hút đầu tư trong và ngoài nước. |
|
- RỪNG Hiện nay, tuy số lượng rừng không nhiều nhưng vẫn cung cấp đủ sản lượng cho sản xuất, gỗ dân dụng, gỗ củi và nguyên liệu giấy và là nơi du lịch lớn của Đông Nam Á với Vườn Quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai); khu dự trữ sinh quyền Cần Giao (TP. Hồ Chí Minh) |
Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn. => Phát triển du lịch. |
|
- BIỂN
|
Cơ sở vật chất và hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc rất phát triển. | |
- KHOÁNG SẢN
|
||
HẠN CHẾ |
Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các sông. => Quy hoạch xây dựng khó khăn. |
Lao động từ nơi khác đến nhiều. => Dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng. |
Đất đai chủ yếu là đất phèn, đất mặn. => Canh tác khó, thường xuyên nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bên cạnh đó do không có hệ thống đê ngăn lũ vì cần lũ để thau chua rửa mặn cho đất. |
Mật độ dân số vô cùng cao => Giải quyết các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục an sinh xã hội gặp nhiều khó khăn. |
|
Trên đất liền ít khoáng sản. |
Sự phát triển nhanh dẫn đến các vấn đề phân hóa giàu nghèo. => Chênh lệch đời sống của người dân là rất lớn |
|
Rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp |
Chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. => Nguy cơ ô nhiễm môi trường |
|
Nằm trong miền khí hậu phía Nam, ĐNB có đặc điểm của vùng khí hậu cận xích đạo với nền NHIỆT ĐỘ CAO và hầu như KHÔNG ĐỔI trong năm. Khí hậu của vùng tương đối điều hoà, ít có thiên tai. Tuy nhiên về mùa khô, lượng mưa thấp. => Khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt. |
3. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
|
BIỆN PHÁP |
KẾT QUẢ |
Trong công nghiệp |
|
|
Trong khu vực dịch vụ |
|
|
Trong nông, lâm nghiệp |
|
|
Trong việc phát triển tổng hợp kinh tế biển |
|
|