LINKING VERB
LIÊN ĐỘNG TỪ
I. KHÁI NIỆM
Liên động từ (Linking verb) dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
Linking verb có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động.
Vị ngữ trong câu được mô tả có thể là tính từ hoặc danh từ khác.
Những Linking verbs phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó như: am, is, are, was, were, be, being và been.
E.g: He is happy.
II. CÁC LOẠI LIÊN ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG VÀ MỘT SỐ LƯU Ý
BE thì, là |
She is beautiful. |
LOOK (trông) có vẻ |
The roads look (to be) very icy. |
SEEM (trông) có vẻ, dường như |
She seems (to be) nervous today. |
APPEAR (trông) có vẻ |
He appears (to be) younger than his little brother. |
SOUND nghe có vẻ |
Your voice sounds weird today. |
BECOME trở nên |
It was becoming cold, so we lit the fire. (+adj) She became a teacher in 1994. (+noun) |
GROW trở nên |
Lina grows energetic after a spa day. |
TURN trở nên |
My flowers turn red in the spring. |
GET trở nên |
Lee got angry because we all disagreed with him. |
SMELL có mùi |
That cake smells sweet. |
TASTE có vị |
The broth tastes bland. |
FEEL cảm thấy |
He felt terrible after his divorce. |
REMAIN vẫn còn, vẫn tiếp tục |
He remained silent (+adj) It remains a secret. (+noun) |
STAY vẫn còn, vẫn tiếp tục |
Remember to stay calm during the test. |
LƯU Ý
- Linking verbs không chia tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào
- Phía sau linking verbs là các tính từ hoặc danh từ
- Linking verbs là động từ không mô tả hành động mà chỉ diễn tả trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự vật.
- Đối với các liên động từ như prove, appear, look, seem và turn out, có thể thêm to be hoặc không.
- Cần dùng động từ to be khi sử dụng những tính từ như alive, alone, asleep, awake và trước V-ing
E.g: The road seems to be getting icy.
E.g: I didn't go in because she appeared to be asleep.