8. LIÊN KẾT GEN - HOÁN VỊ GEN

1. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN

Kiểu gen đồng hợp → cho 1 loại giao tử.

Có cặp gen dị hợp trong kiểu gen → cho 2 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.

Tế bào có nhiều cặp NST (nhiều nhóm gen liên kết):

  • Số loại giao tử = 2n  (n: số nhóm gen liên kết = số cặp NST)

2. HOÁN VỊ GEN

Dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, trong đó:

    • 2 loại giao tử liên kết có tỉ lệ mỗi loại > 25%;
    • 2 loại giao tử hoán vị gen có tỉ lệ mỗi loại < 25%

Dị hợp 3 cặp gen:

    • Trao đổi chéo kép → cho 8 loại giao tử.
    • Chỉ xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, không có trao đổi chéo kép → cho 6 loại giao tử.
    • Tần số hoán vị gen: f (%).

Tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết:
Tỉ lệ mỗi loại giao tử hoán vị:
Phép lai phân tích: f = (số cá thể được hình thành do trao đổi chéo/ tổng số cá thể nghiên cứu) x 100%

c định tỉ lệ kiểu hình khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen trong trường hợp liên kết gen (liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen 1 giới hoặc hoán vị gen cả 2 giới):