- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
CHỦ ĐỀ 3. PHÂN RÃ PHÓNG XẠ
I. CÁC LOẠI HẠT
II. PHÓNG XẠ
Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân KHÔNG BỀN (tự nhiên hoặc nhân tạo).
Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ.
Phóng xạ là quá trình ngẫu nhiên, KHÔNG PHỤ THUỘC nhiệt độ, áp suất.
Phóng xạ, phân hạch, nhiệt hạch là quá trình TỎA năng lượng.
III. CÁC TIA PHÓNG XẠ
PHÓNG XẠ α |
|
PHÓNG XẠ β+ | |
PHÓNG XẠ β– | |
PHÓNG XẠ γ | |
TÍNH CHẤT TIA PHÓNG XẠ |
- α, β+, β– là hạt còn γ là sóng - Ion hóa: α > β > γ (càng NẶNG ION HÓA càng mạnh). - α, β+:bị lệch về bản âm. - β–: bị lệch về bản dương; β bị lệch nhiều hơn α. - γ: không bị lệch - Vận tốc (đâm xuyên): γ > β > α (càng NHẸ ĐÂM XUYÊN càng mạnh). - vα = 2. 107 m/s - vβ = 108 m/s |
IV. CHU KÌ BÁN RÃ
CHU KÌ BÁN RÃ T |
Là thời gian rã hết một nửa số hạt. |
HẰNG SỐ PHÓNG XẠ λ |
|
V. SỐ HẠT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT PHÓNG XẠ CÒN LẠI
VI. SỐ HẠT VÀ KHỐI LƯỢNG BỊ PHÂN RÃ
VII. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN CON TẠO THÀNH
VIII. MỐI LIÊN HỆ GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ SỐ HẠT
LƯU Ý
- Số mol mẹ bị rã bằng số mol con tạo thành.
ax = b => x = logab
- T, λ: Đặc trưng cho chất phóng xạ.