CHỦ ĐỀ 2. SÓNG DỪNG

I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÓ SÓNG DỪNG

1. ĐẦU B CỐ ĐỊNH

2. ĐẦU B TỰ DO

II. TẠI M LÀ NÚT HAY BỤNG

III. PHA SÓNG DỪNG

- Các điểm trên cùng một bó sóng LUÔN CÙNG PHA.

- Hai bụng liên tiếp ngược pha nhau.

IV. BIÊN ĐỘ SÓNG DỪNG

- Biên độ tại bụng bằng 2A còn bề rộng tại bụng4A.

- Sóng cơ tại mọi điểm đều có biên độ A còn sóng dừng tại mọi điểm khác nhau thì biên độ khác nhau.

V. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG TẠI M

Phương trình sóng tại M cách NÚT sóng một đoạn d.

Phương trình sóng tại M cách BỤNG sóng một đoạn d.

LƯU Ý

- Sóng tới và sóng phản xạ cùng T, f, |v|, λ, biên độ.

- Đầu B TỰ DO thì sóng phản xạ CÙNG PHA sóng tới.

- Đầu B CỐ ĐỊNH thì sóng phản xạ NGƯỢC PHA sóng tới.

- Đối với sóng cơ thì khoảng cách giữa 2 đỉnh liên tiếp là λ , còn giao thoa sóng dừng là λ/2.

- Khoảng thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là T/2.

- Trong một bó sóng luôn có 2 điểm dao động với biên độ bất kì (TRỪ BIÊN ĐỘ CỰC ĐẠI).

- Tần số rung của sợi dây thép bằng 2 LẦN tần số dòng điện xoay chiều.

      • Những điểm có cùng biên độcách đều nhau2 trường hợp:
        • TH1: Khoảng cách giữa chúng là λ/2 và biên độ tại đó là 2A (các điểm bụng).
        • TH2: Khoảng cách giữa chúng là λ/4 và biên độ tại đó là A2.
      • Ứng dụng:
        • SÓNG DỪNGĐO VẬN TỐC.
        • GIAO THOAĐO BƯỚC SÓNG.