Bài 29 + 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ

Là hình thành loài bằng cách li địa lí.

Cách li địa lí: trở ngại về địa lí (sông, núi, biển, ...) ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối giữa các quần thể.

Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.

Cách li địa lí KHÔNG PHẢI là cách li sinh sản nhưng cách li địa lí tạo điều kiện để dẫn đến cách li sinh sản.

Hình thành loài bằng cách li địa lí:

  • Thường xảy ra với động vật có khả năng phát tán mạnh.
  • Luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
  • Chậm chạp qua nhiều dạng trung gian.

II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ

1. HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CÁCH LI TẬP TÍNH

 

Tập tính sinh sản khác nhau

không giao phối

 

khác biệt vốn gen càng lớn

↓ 

Có thể dẫn đến cách li sinh sản

↓ 

Hình thành loài mới.

 

Thường gặp ở các loài giao phối có lựa chọn.

2. HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CÁCH LI SINH THÁI

Ổ sinh thái khác nhau (VD. Nguồn thức ăn, độ ẩm, ...)

Không giao phối

Khác biệt vốn gen càng lớn

Có thể dẫn đến cách li sinh sản

↓    

hình thành loài mới.

 

Thường gặp ở thực vật và động vật ÍT di chuyển.

3. HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG LAI XA VÀ ĐA BỘI HÓA

a) Đa bội cùng nguồn

Hình thành loài mới từ 1 loài gốc ban đầu do đột biến đa bội.

VD. Loài thằn lằn C. Sonorare (3n), lúa mạch đen tứ bội (4n).

b) Đa bội khác nguồn

 

Hình thành loài do lai xa giữa 2 hay nhiều loài khác nhau

↓ 

Con lai bất thụ được đa bội hóa tạo thể dị đa bội hữu thụ

↓ 

Loài mới.

 

VD. Lúa mì Triticum aestivum: 2n1 + 2n2 + 2n3 = 42

Thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.