- TIẾNG VIỆT
- TIẾNG ANH
- TOÁN PHỔ THÔNG
- TOÁN LOGIC
- TOÁN SỐ LIỆU
- VẬT LÝ
- HÓA HỌC
- SINH HỌC
- ĐỊA LÍ
- LỊCH SỬ
Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. TIẾN HÓA NHỎ - TIẾN HÓA LỚN
Tiến hóa nhỏ: biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể → hình thành loài mới, quy mô nhỏ, thời gian ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
Tiến hóa lớn: hình thành các đơn vị trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành; quy mô lớn, thời gian dài.
II. NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Là những nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, gồm:
1. ĐỘT BIẾN
Làm xuất hiện alen mới → phong phú vốn gen.
Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp.
Qua giao phối: tạo biến dị tổ hợp → cung cấp nguyên liệu thứ cấp.
Gồm: Đột biến gen và đột biến NST
Tần số đột biến của 1 gen thấp: 10-6 → 10-4 => thay đổi tần số alen chậm.
2. DI - NHẬP GEN (Dòng gen)
Trao đổi vốn gen giữa các quần thể.
Có thể làm phong phú vốn gen → cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
3. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Thực chất: Làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Tác động trực tiếp lên kiểu hình.
Vai trò:
Quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
Sàng lọc và làm tăng số cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn, không tạo ra đặc điểm thích nghi.
Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định đặc điểm thích nghi.
Đối tượng: Cá thể, quần thể (chủ yếu).
Chống alen trội nhanh hơn chống alen lặn.
4. CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN
Là biến động di truyền, phiêu bạt di truyền.
Biến đổi đột ngột, không định hướng.
Quần thể có kích thước nhỏ: Chịu ảnh hưởng mạnh, dễ dẫn đến diệt vong quần thể.
Quần thể có kích thước lớn: Làm vốn gen khác biệt hẳn so với quần thể ban đầu.
Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể.
Làm nghèo vốn gen.
5. GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU NHIÊN
Là tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc.
Không thay đổi tần số alen.
Thay đổi tần số kiểu gen: Giảm dị hợp, tăng đồng hợp.
Làm nghèo vốn gen.